Số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình tan 3 x tanx trên đường tròn lượng giác là

số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình tan 3 x = tan x trên đường tròn lượng giác ai giúp mình với ạ, mình hứa vote 5 sao ạ ♥
Bài 1 số vị trí biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình cos2x.tan x=0 trên đường tròn lượng giác là Bài 2 tổng tất cả các nghiệm của phương trình sinx/cosx-1=0 trong đoạn [0;4π] Bài 3 số vị trí biểu diễn các nghiệm của pguong trình tan3x=tanx trên đường tròn lượng giác

Số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình

trên đường tròn lượng giác là?

A.

1

B.

2

C.

4

D.

6

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Ta có:

. Biễu diễn nghiệm
trên đường tròn lượng giác ta được 2 vị trí [ hình1]. Biểu diễn nghiệm
trên đường tròn lượng giác ta được 2 vị trí [hình 2].
. Vậy có tất cả 4 vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình. . Cách trắc nhiệm. Ta đưa về dạng
số vị trí biểu diển trên đường trong lượng giác là
. * Xét
có 2 vị trí biểu diễn. * Xét
có 2 vị trí biểu diễn. Nhận xét. Cách trắc nghiệm tuy nhanh nhưng cẩn thận các vị trí có thể trùng nhau.

Vậy đáp án đúng là C.

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Xem thêm

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • ** Có 2 gen A và B cùng làm nhiệm vụ tổng hợp prôtêin, đã tổng hợp được 5 phân tử mARN. Số ribôxôm trượt qua mỗi loại mARN hơn kém nhau 1 và tống số prôtêin tổng hợp được là 23 phân tử.Số ribôxôm trượt qua mỗi loại mARN lần lượt là:

  • ** Có 2 gen A và B cùng làm nhiệm vụ tổng hợp prôtêin, đã tổng hợp được 5 phân tử mARN. Cho biết số ribôxôm trượt qua mỗi loại mARN lần lượt 4 và 5 và tống số prôtêin tổng hợp được là 23 phân tử.

    Số lần sao mã của mỗi gen lần lượt là

  • ** Một phân tử mARN có X = A + G và U= 300 ribônuclêôtit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN trên có hiệu số giữa Guanin với 1 loại nuclêôtit khác bằng 12,5% số nuclêôtit của gen. Trên một mạch đơn của gen số nucleotit loại Guanin chiếm 25% so với tống số nuclêôtit của mạch.Khối lượng phân tử của gen là

  • ** Một phân tử mARN có X = A + G và U= 300 ribônuclêôtit. Gentổng hợp nên phân tử mARN nàycó hiệu sốgiữa Guanin với 1 loại nuclêôtit khác bằng 12,5% số nuclêôtit của gen. Trên một mạch đơn của gen có 25% Guanin so với tống số nuclêôtit của mạch.Số lượng từng loại ribônuclêôtitcòn lại trên phân tử mARN lần lượt là

  • ** Một phân tử mARN có X = A + G và U= 300 ribônuclêôtit. Gen tổng hợp phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với 1 loại nuclêôtit khác bằng 12,5% số nuclêôtit của gen. Trên một mạch đơn của gen, số nucleotit loại Guanin chiếm 25% so với tống số nuclêôtit của mạch. Trên phân tử mARN đó có 6 ribôxôm tham gia giải mà 1 lần. Biết ribôxôm thứ nhất trượt qua hết phân tử mARN là 40s và khoảng cách đều về thời gian giữa các ribôxôm là 0,7s. Khoảng cách giữa các ribôxôm kế tiếp là

  • Một gen có 150 chu kì xoắn. Gen này tiến hành phiên mã để tổng hợp prôtêin. Số phân tử nước được giải phóng ra môi trường khi tổng hợp một chuỗi pôlipeptit là

  • Gen cấu trúc dài 0,24888 µm sao mã 5 lần, mỗi bản sao mã đều có 8 ribôxôm dịch mã 2 lượt. Tổng số axit amin môi trường cần phải cung cấp cho quá trình dịch mã là

  • ** Gen có 81 chu kì xoắn tham gia tống hợp prôtêin. Khối lượng trung bình của một phân tử prôtêin do gen tổng hợp lần lượt là

  • ** Gen có 81 chu kì xoắn tham gia tống hợp prôtêin.Số liên kết peptit được thành lập là

  • ** Gen có 81 chu kì xoắn tham gia tống hợp prôtêin.

    Khối lượng nước được giải phóng là

Video liên quan

Chủ Đề