Tập hợp không thể làm ví dụ minh họa cho quần xã là

Hãy đánh dấu × vào ô trống trong bảng 47.1 những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật.

Hãy đánh dấu × vào ô trống trong bảng 47.1 những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật.

Bảng 47.1. Các ví dụ về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Bảng 47.1. Các ví dụ về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật

Lấy 2 ví dụ về quần thể sinh vật và 2 ví dụ không phải quần thể sinh vật.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối tự do với nhau để sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Ví dụ về quần thể sinh vật: Quần thể trâu rừng, tập hợp cá chép trong ao.

Ví dụ về không phải quần thể: Các cây trên cánh đồng, tập hợp các con cá trong chậu.

Câu 4:
1.
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong 1 không gian xác định va chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhauVD:quần xã rừng ngập mặn ven biển,quần xã rừng nhiệt đớiđặc trưng cơ bản của quần xã

1. Đặc trưng về tính đa dạng về loài của quần xã Các quần xã thường khác nhau về số lượng loài trong sinh cảnh mà chúng cư trú. Đó là sự phong phú hay mức đa dạng về loài của quần xã. Tính đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt và mức độ thay đổi của các nhân tố môi trường vô sinh.

Do nhiệt độ, lượng mưa cao và khá ổn định nên các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới thường có nhiều loài hơn so với các quần xã phân bố ở vùng ôn đới. Tuy nhiên, trong 1 sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên, chúng phải chia sẻ nhau nguồn sống, do đó số lượng cá thể của mỗi loài phải giảm đi.Tính đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt và mức độ thay đổi của các nhân tố môi trường vô sinh.

2. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài. Đặc trưng này biểu thị mức độ đa dạng của quần xã, quần xã có thành phần loài càng lớn thì độ đa dạng càng cao.

Các đặc điểm chủ yếu về thành phần loài bao gồm:

– Loài ưu thế: loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường. Quần xã rừng thông với các cây thông là loài chiếm ưu thế, các loài cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán và chịu ảnh hưởng của cây thông.


– Loài thứ yếu: đóng vai trò thay thế cho nhóm loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó
Loài ngẫu nhiên: có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
Loài chủ chốt là một hoặc một vài loài nào đó [thường là vật ăn thịt đầu bảng] có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. Nếu loài này bị mất khỏi quần xã thì quần xã sẽ rơi vào trạngthái bị xáo trộn và dễ rơi vào tình trạng mất cân bằng.
– Loài đặc trưng: loài chỉ có ở một quần xã nào đó. Cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Vĩnh Phú, tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh.Cây tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh3. Đặc trưng về sự phân bố của các trong không gian của quần xã Sự phân bố các loài trong không gian làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. Có 2 kiểu phân bố:– Phân bố theo chiều thẳng đứng.VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới– Phân bố theo chiều ngang.VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi –> Sườn núi –> chân núi+ Phân bố của sinh vật từ đất ven bờ biển –> vùng ngập nước ven bờ –> vùng khơi xa4. Đặc trưng về quan hệ dinh dưỡng trong quần xã Quần xã sinh vật gồm nhiều nhóm có các quan hệ dinh dưỡng khác nhau:+ Nhóm các sinh vật sản xuất bao gồm cây xanh có khả năng quang hợp và một số vi sinh vật tự dưỡng.+ Nhóm các sinh vật tiêu thụ bao gồm các sinh vật ăn thịt các sinh vật khác như động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.

+ Nhóm sinh vật phân giải là những sinh vật dị dưỡng, phân giải các chất hữu cơ có sẵn trong thiên nhiên. Thuộc nhóm này có nấm, vi khuẩn, một số động vật đất…

Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?

 Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là:

 Đặc điểm có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật là:

Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?

Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở chỉ số nào sau đây:

Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở:

Độ nhiều của quần xã thể hiện ở:

Trong quần xã loài ưu thế là loài:

Hoạt động nào dưới đây có chu kì ngày- đêm?

Hoạt động nào có chu kì mùa?

Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây

Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến hệ quả nào sau đây?

Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?


A.

B.

sinh vật trong hồ tự nhiên .

C.

D.

VSV trong một xác chết thối trong rừng.

Video liên quan

Chủ Đề