Thán từ có nghĩa là gì
Trong tiếng Việt có nhiều loại từ có tác dụng để nhấn mạnh, hỗ trợ hoặc giải thích thêm nghĩa cho các thành phần khác trong câu. Trong đó, trợ từ và thán từ là 2 loại từ thường được sử dụng nhất. Hãy cùng thư viện hỏi đáp tìm hiểu trợ từ là gì? Thán từ là gì? Phân loại và tác dụng của từng loại trong bài viết này với thuvienhoidap nhé ! Show
Ví dụ tác dụng của trợ từĐịnh nghĩa trợ từ là gì?a – Định nghĩa thế nào là trợ từ Trợ từ là những từ ngữ đi kèm, kết hợp với những từ ngữ khác trong câu có tác dụng để nhấn mạnh hoặc để biểu lộ sự đánh giá, nhận xét, giải thích về sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. b – Vị trí trợ từ Trợ từ thường đứng ở đầu câu ( sau trợ từ thường có dấu chấm than) hoặc ở giữa câu. c – Ví dụ về trợ từ Ví dụ 1: Bạn Lan có dọn vệ sinh lớp học nhưng dọn chưa kỹ. Trợ từ trong ví dụ này là từ “ nhưng “ để đánh giá việc Lan dọn vệ sinh không tốt. Ví dụ 2: Mình biết chính bạn Nam là người xả rác. Trợ từ “chính” để nhấn mạnh người xả rác là bạn Nam Ví dụ 3: Nó ăn những 3 cái bánh bao Trợ từ “ những “ để nhấn mạnh người đó ăn nhiều hơn mức bình thường. d – cCác trợ từ trong tiếng việt Trợ từ được chia thành 2 loại gồm:
Định nghĩa thán từ là gì?a – Định nghĩa Thán từ là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc, tâm trạng ( vui, buồn, giận, phấn khích) của người nói hoặc dùng để gọi đáp ( gọi đáp là một trong những thành phần tình thái trong câu. b – Thán từ thường đứng ở vị trí nào trong câu
c – Phân loại thán từ Thán từ gồm mấy loại chính : Thán từ được chia thành 2 loại chính gồm bên dưới
d – Ví dụ thán từ
Bài tập trợ từ, thán từĐề bài tập 1: Trong các câu dưới đây, từ nào ( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ?
Đáp án bài tập 1 Câu a: Từ “ những” là trợ từ có tác dụng để nhấn mạnh người tặng cuốn sách là thầy Hiệu Trưởng. Câu b: Từ “chính” không phải là trợ từ. Câu c: Từ “Ngay” là trợ từ có tác dụng giải thích về sự việc đó. Câu d: Từ “ngay” không phải là trợ từ. Câu e: Từ “ là” cũng là một từ đơn bình thường. Câu g: Từ “là” là trợ từ để nhấn mạnh vẻ đẹp của cô ấy. Câu h: Từ “ những” không là trợ từ Câu i: Từ “ những “ là trợ từ. Bài tập 2: Chỉ ra thán từ trong các câu sau đây:
Này! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ! À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
Đáp án bài tập 2: Câu a: Thán từ “Này” dùng để gọi đáp Thán từ “À” dùng để bộc lộ cảm xúc. Câu b: Thán từ “vâng” dùng để xưng hô. Kết luận: Đây là câu trả lời cho câu hỏi thán từ là gì? trợ từ là gì? Vị trí, tác dụng, ví dụ chi tiết và đầy đủ nhất.
trợ từ chính,trợ từ là gì trong tiếng việt,trợ từ trong tiếng việt,phân loại trợ từ,trợ tù,những trợ từ thường gặp,trợ từ tiếng việt,thế nào là trợ từ cho ví dụ,thán từ là gì ví dụ,thán từ có mấy loại chính,thế nào là thán từ cho ví dụ,là có phải trợ từ không,khái niệm về trợ từ,khái niệm trợ từ thán từ
Trợ từ thán từ là gì? Vai trò trong câu và các ví dụTrong hướng dẫn này dafulbrightteachers.org giúp các em sẽ tìm hiểu khái niệm trợ từ và thán từ là gì? Vị trí trong câu, vai trò trong câu nói và một vài ví dụ dễ hiểu nhất. Từ thuật ngữ trợ từ thán từ sẽ giúp các em học tốt phần bài học này. Mời các em theo dõi bên dưới để hiểu hơn nhé. Trợ từ và thán từ là gì?Khái niệm trợ từ, thán từTheo định nghĩa Sách Giáo Khoa Văn 8, trợ từ là thường chỉ có một từ ngữ trong câu được dùng biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Khái niệm thán từ: các từ ngữ dùng trong câu với mục đích bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Vị trí thường xuất hiện nhiều nhất đó là đầu câu. Thán từ cũng có 2 loại: – Dùng bộc lộ cảm xúc. – Dùng để gọi đáp. ✅ Xem thêm >>> Soạn bài Trợ từ thán từ là gì? Vai trò trong câu và các ví dụ Vai trò trong câuTrợ từ dùng biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật sự việc trong câu nói. Với thán từ chủ yếu xuất hiện đầu câu và các từ ngắn gọn như mục đích biểu cảm, bộc lộ tình cảm cảm xúc. Ví dụ trợ từ thán từTrợ từ– Trong bài kiểm tra Toán học kỳ 1 vừa qua nó đạt có 5 điểm. => Chỉ từ ở đây đó là từ “có”. Mục đích nhấn mạnh sự việc chỉ đạt điểm thấp khi kiểm tra. – Đến nhà sách chúng tôi mua những mười cuốn sách về học. => Chỉ từ ở đây là từ “những”, nhấn mạnh việc mua nhiều sách. Trong câu chỉ từ thường xuất hiện các từ như: có, những, mà, là, thì… Thán từ– Vâng ! Cháu chào ông ạ. Thán từ “vâng”, chức năng dùng để gọi đáp trong câu nói. – Trời ơi ! cậu có biết gì chưa ? Nam vừa đạt điểm mười môn Toán đó. Thán từ trong câu là từ “trời ơi”, dùng để biểu lộ cảm xúc khi Nam đạt điểm cao. Trong câu thán từ thường xuất hiện các từ: vâng, dạ, này, ơi, ừ (gọi đáp), a, á, ôi, ô hay, trời ơi, than ôi (biểu lộ cảm xúc). Qua một số khái niệm, ví dụ minh họa trên chắc hẳn các em đã phần nào hiểu được bài học trợ từ, thán từ rồi đúng không nào. Chúc các em học tốt. Soạn bài trợ từ thán từTrong bàiTrợ từ, thán từ các em học sinh lớp 8 sẽ được tìm hiểu ý nghĩa 2 loại từ và cách nhận biết trợ từ, thán từ trong câu. 1. Trợ từ a. Giải câu 1: Nghĩa của các câu khác nhau chỗ nào: – Nó ăn hai bát cơm: sự việc khách quan. – Nó ăn những hai bát cơm: ngoài ý nghĩa khách quan, nhấn mạnh việc nó ăn hai bát cơm là nhiều. – Nó ăn có hai bát cơm: câu nói thể hiện ăn 2 bát cơm như vậy là ít. Câu 2: Như vậy các từ “những” và “có” ở các câu trong mục 1 là dùng để đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu. 2. Thán từ a.- “Này” là tiếng thốt ra để gây sự chú ý khi đối thoại. – “A” trong trường hợp này là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận. – “Vâng” là thể hiện sự đối đáp hoặc trả lời người khác. b. Nhận xét cách dùng các từ: này, à, vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng: – (a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập – (b) Các từ ấy có thể dùng cũng những từ khác làm thành một câu, thường hay đứng đầu câu. II. Luyện tập Câu 1: Các từ là trợ từ trong các câu a. Chính thầy là hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này c. Ngay tôi cũng không biết đến việc này g. Cô ấy đẹp ơi là đẹp i. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên. Từ Chính ở câu (b) là tính từ, các từ ở câu (d), (e), (h) không phải là trợ từ. Câu 2: Giải thích nghĩa các từ: a. Lấy: từ dùng nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu nhiều hơn. b. Các từ như: – Nguyên: khoảng bấy nhiêu, không hơn. – Đến: biểu thị ý tính chất bất thường của một hiện tượng, mục đích làm nổi bật mức độ cao một việc. c. Cả: biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao hơn. d. Cứ: biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định. Câu 3: Chỉ ra các thán từ: a. này, à b. ấy c. vâng d. chao ôi e. hỡi ơi Câu 4: Nghĩa của các thán từ: a. Các từ: – Hạ ha: biểu thị tiếng cười sảng khoái. – Ái ái: mô tả cảm giác sợ sệt, đau. b. Than ôi: thể hiện sự đau buồn, tiếc nuối. Câu 5: Câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”, thể hiện sự đáplễ và lịch sự trong giao tiếp của con người với con người. Xem thêm: Tình thái từ là gì Thuật Ngữ -
|