Thế nào là cơ thể đơn bào cơ thể đa bào

Xem đầy đủ Giáo án sinh học 6 sách chân trời sáng tạo

Ngày soạn:.../..../.....

Ngày dạy: :.../..../.....

CHỦ ĐỀ 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

BÀI 19: CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO

- Sau khi học xong bài này, HS:

  • Nhận biết được cơ thể đơn bào và lấy được ví dụ minh họa
  • Nhận biết được cơ thể đa bào và lấy được ví dụ minh họa

- Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thản khi tìm hiểu về cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
  • Giao tiếp và hợp tác: Xác định nội đụng hợp tác nhóm trao đổi về đặc điểm cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề liên quan trong tự nhiên và thực tiễn.

- Năng lực khoa học tự nhiên

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào,
  • Lấy được ví dụ minh hoạ
  • Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, mô phỏng được cấu tạo cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
  • Vận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Liên hệ, nhận biết được cơ thể đơn bào, đa bào xung quanh em.
  • Hình thành sự tò mò đối với thế giới tự nhiên, tầng niềm yêu thích khoa học
  • Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm;
  • Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên: hình ảnh, bị thêm video về thế giới thực vật, động vật đa bào hoặc tranh ảnh về thế giới động vật, thực vật, nấm đa bào, máy chiếu, slide bài giảng, SGV, ...

2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học
  3. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  4. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. Tổ chức thực hiện:

Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:

Thế giới tự nhiên rất kì diệu, có những loài sinh vật với kích thước khổng lồ như cá voi xanh, chiều dài có thế lên tới 30 m. Bên cạnh đó, có những sinh vật vô cùng nhỏ bé, rất khó để có thể quan sát bằng mắt thường mà phải nhờ đến sự phóng đại của kính hiển vi như vi khuẩn Escherichia coli với kích thước chỉ khoảng 1 um (bằng khoảng 1/10000 kích thước đấu một cái ghim giấy). Tại sao chúng có sự khác biệt về kích thước lớn đến như vậy? Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào hôm nay chúng ta học sẽ nghiên cứu về cơ thể đơn bào, đa bào và lấy được ví dụ minh họa.

 
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  2. CƠ THỂ ĐƠN BÀO

Hoạt động 1: Quan sát hình ảnh cơ thể đơn bào

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu đặc điểm của cơ thể đơn bào. Từ đó, nhận biết được trong tự nhiên có một số sinh vật đơn bào quen thuộc.
  2. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm:

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV sử dụng các phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học hỗ trợ giới thiệu hình 19.1 (bảng máy chiếu/ tranh ảnh hoặc quan sát hình ảnh trong SGK), yêu cầu HS phân tích tranh, hoạt động cặp đôi, sử dụng kĩ thuật think — pair — share (viết ra giấy A4 hoặc giấy nháp) hoàn thành các yêu cầu của GV: Tìm đặc điểm chung của cơ thể đơn bào, từ đó nhận biết được cơ thể đơn bào là gì thông qua gợi ý và thảo luận các nội dung trong SGK:

1. Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các cơ thể trong hình 19.1a, 19.1b.

2. Trong thực tế, em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao?

Sau đó Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố:

* Hãy kể tên một số cơ thể đơn bào trong tự nhiên

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình và trả lời câu hỏi

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 + GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Thông qua các nội dung thỏo luận, GV hướng dẫn cho HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SGK.

I. Cơ thể đơn bào

a. Quan sát hình ảnh cơ thể đơn bào

- Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bảo. Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống.

Ví dụ: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tảo lục, tảo silic,...; vi khuẩn Fscherchia coli (E. coli), vi khuẩn lao, ...

- Các cơ thể sinh vật trong hình 19.1a và 19.1b đều được cấu tạo từ một tế bào. - - Tế bào gồm ba thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào và nhân tế bào hoặc vùng nhân.

- Trùng rơi và vi khuẩn không quan sát được bàng mắt thường vì cơ thể chỉ cấu tạo từ một tế bào, tế bào có kích thước hiển vi.

- Một số cơ thể đơn bào trong tự nhiên: Trùng roi, trùng giày, vi khuẩn, ...

Hoạt động 2: Quan sát hình ảnh cơ thể đa bào

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu đặc điểm của cơ thể đa bào. Từ đó giúp HS nhận biết, tìm ra đặc điểm chung của cơ thể da bào và lấy được ví dụ về các sinh vật đa bào gần gũi với cuộc sống.
  2. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm:

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trong kí thuật khăn trải bàn, định hướng cho HS thảo luận các nội dung trong SGK.

3. Em hãy nêu điểm khác biệt về số lượng tế bào giữa cơ thể sinh vật trong hình 19.1 và hình 19.2. Từ đó hãy cho biết cơ thể đa bào là gì?

Sau đó yêu cầu HS củng cố:

Xác định các cơ thể đơn bài, đa bào bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu:

Cơ thể

Số tế bào cấu tạo nên cơ thể

Là cơ thể

Đơn bào

Đa bào

Vi khuẩn E.coli

Một tế bào

X

Cây Bưởi

Nhiều tế bào

X

Trùng roi

?

?

?

Con ếch

?

?

?

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình trả lời câu hỏi

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

2. Cơ thể đa bào

a. Quan sát hình ảnh cơ thể đa bào

+ Hình 19.1 là sinh vật đơn bào, cơ thể chỉ cấu tạo gồm một tế bào, thực hiện cáchức năng sống đơn giản.

+ Hình 19.2 là sinh vật đa bào, cơ thể gồm nhiều tế bào, cấu tạo phức tạp, chuyên hoá thành nhiều cơ quan, hệ cơ quan để thực hiện các chức năng sống.

?Củng cố:

Cơ thể

Số tế bào cấu tạo nên cơ thể

Là cơ thể

Đơn bào

Đa bào

Vi khuẩn E.coli

Một tế bào

X

Cây Bưởi

Nhiều tế bào

X

Trùng roi

Một tế bào

X

Con ếch

Nhiều tế bào

X

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung

Xem đầy đủ Giáo án sinh học 6 sách chân trời sáng tạo

Tài liệu quan tâm

Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Khoa học tự nhiên lớp 6 của bộ sách Chân trời sáng tạo thuộc [Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào trong CHỦ ĐỀ 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:

Thế nào là cơ thể đơn bào cơ thể đa bào

Lời giải tham khảo:

Trong hình 19.1a, 19.1b, đặc điểm chung nhất của các cơ thể đơn bào là đều được tạo nên từ một tế bào.

Câu hỏi 2: Trong thực tế, em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao?

Lời giải tham khảo:

Trong thực tế, không thể quan sát được trùng roi hay vi khuẩn bằng mắt thường vì chúng có kích thước rất nhỏ, như một tế bào.

Câu hỏi 3: Hãy kể tên một số cơ thể đơn bào trong tự nhiên.

Lời giải tham khảo:

Một số cơ thể đơn bào có trong tự nhiên là: trùng giày, tảo lục, trùng biến hình, vi khuẩn lao,...

II. CƠ THỂ ĐA BÀO

Câu hỏi 1: Em hãy nêu điểm khác về số lượng tế bào giữa cơ thể sinh vật trong hình 19.1 và hình 19.2. Từ đó hãy cho biết cơ thể đa bào là gì?

Thế nào là cơ thể đơn bào cơ thể đa bào

Thế nào là cơ thể đơn bào cơ thể đa bào

Lời giải tham khảo:

Hình 19.1: chỉ có một tế bào cấu tạo nên cơ thể sinh vật.

Hình 19.2: cơ thể sinh vật được cấu tạo từ nhiều những tế bào khác nhau.

Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau, mỗi tế bào đó sẽ đảm nhiệm các chức năng khác nhau trong cơ thể.

Câu hỏi 2: Vẽ lại bảng và xác định các cơ thể đơn bào, đa bào bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở: 

Thế nào là cơ thể đơn bào cơ thể đa bào

Lời giải tham khảo:

Thế nào là cơ thể đơn bào cơ thể đa bào

Câu hỏi 3: Kể tên một số cơ thể sinh vật mà em không nhìn thấy được bằng mắt thường.

Lời giải tham khảo:

Một số cơ thể sinh vật mà không thể nhìn được bằng mắt thường ví dụ như: nấm, vi khuẩn lao, vi khuẩn E.coli, tảo,...

III. BÀI TẬP

Câu hỏi 1: Vẽ lại hình bên và hoàn thành các yêu cầu: 

- Điền những điểm giống nhau vào phần giao nhau của 2 hình

- Điền những điểm khác nhau vào phần riêng của mỗi hình

Thế nào là cơ thể đơn bào cơ thể đa bào

Lời giải tham khảo:

Điểm giống nhau: Đều cấu tạo nên từ tế bào.

Điểm khác nhau:

  • Cơ thể đa bào: được cấu tạo nên từ nhiều tế bào khác nhau, mỗi tế bào đều giữ các chứng năng khác nhau của cơ thể sống.
  • Cơ thể đơn bào: được cấu tạo nên từ một tế bào, tế bào đó sẽ thực hiện tất cả các chức năng của cơ thể sống.

Câu hỏi 2: Cho các sinh vật sau: trùng roi, cây bắp cải, cây ổi, con rắn, trùng giày, con báo gấm. con ốc sên, con cua đỏ, tảo lam, con ngựa vằn, vi khuẩn đường ruột, cây lúa nước, cây dương xỉ. Sắp xếp các sinh vật trên thành hai nhóm: cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào

Lời giải tham khảo:

Nhóm cơ thể đơn bào: bao gồm trùng roi, trùng giày, tảo lam, vi khuẩn đường ruột.

Nhóm cơ thể đa bào: bao gồm cây bắp cải, cây ổi, con rắn, con báo gấm. con ốc sên, con cua đỏ, con ngựa vằn, cây lúa nước, cây dương xỉ.