Thế nào là đường kính tương đương

Hình tròn là một hình gồm các điểm nằm trên và trong đường tròn. Trong cuộc sống, chúng ta thấy có rất nhiều sản phẩm xung quanh có hình tròn. Đường kính của hình tròn là trường hợp đặc biệt của dây cung, đi qua tâm đường tròn. Đường kính cũng là đoạn thẳng dài nhât, đi qua hình tròn và chia hình tròn thành 2 phần bằng nhau. Độ dài của đường kính của một đường tròn sẽ gấp đôi độ dài bán kính của đường tròn đó. Vậy công thức tính đường kính hình tròn như thế nào? Cùng tìm hiểu…

Cách tính đường kính hình tròn như thế nào?

Cách tính đường kính hình tròn có 3 trường hợp như sau:

Trường hợp thứ nhất, nếu biết số đo bán kính của đường trong, có thế lấy số đo của bán kính nhân 2 để có được kết quả số đo đường kính hình tròn. Ví dụ, bán hình hình tròn bằng 4cm, chỉ cần lấy 4cm x 2 = 8cm sẽ ra được kết quả. Đường kính hình tròn được ký hiệu là “D”, “R” là bán kính. Theo cách tính này, ta có công thức như sau:     D = 2xR

Trường hợp thứ hai, tính đường kính hình tròn khi biết chu vi của đường tròn. Lấy số chu vi của đường tròn, chia cho để có được kết quả của đường kính [π=3,14]. Ví dụ,  chu vi của đường tròn là 10cm, lấy 10/ = 3,18 cm. 3,18cm chính là kết quả của đường kính hình tròn cần tìm.  Chu vi đường tròn được ký hiệu là “C”. Theo cách tính này, ta có công thức D = C/

Trường hợp thứ ba, nếu biết được diện tích hình tròn, lấy kết quả số đo diện tích chia cho π=3,14, sau đó căn bậc hai kết quả của phép tính để tính ra bán kính hình tròn. Sau khi có bán kính hình tròn, quay lại trường hợp thứ nhất.  Ví dụ, có diện tích của đường tròn là 25cm2. Đường kính sẽ được tính như sau: 2 x [căn của 25/ ] = 5,64 cm. “A” được ký hiệu là diện tích hình tròn, ta sẽ có công thức như sau: D = 2 x căn [A/ ]

Tính đường kính hình tròn để làm gì?

Từ cách tính đường kính hình tròn, ta có thể áp dụng để tính toán và xử lý các bài toán từ cơ bản đến nâng cao. Từ công thức tính đường kính hình tròn, có thể áp dụng vào các bài toán phức tạp, có sự đan xen của hình tròn, hình vuông, hình tam giác…Cũng từ việc tính được đường kính hình tròn, ta có thể tính được chu vi hình tròn bằng cách lấy độ dài đường kính, nhân với hệ số [hoặc bán kính x ]

Với công thức tính chu vi hình tròn thông qua đường kính, ta có như sau: C  = D x . Trong đó, C là chu vi hình tròn, D là đường kính và π=3,14.

Ví dụ như, cho đường kính hình tròn bằng 4cm, để tính được chu vi, chỉ cần áp dụng công thức ở trên, chu vi sẽ là C = 4 x 3,14 = 12,56 cm

Cũng từ việc tính được đường kính hình tròn, khi cần tính diện tích hình tròn, biết đường kính, ta có thể áp dụng công thức sau: S = x r² [r = ½ D]. Trong đó, S là diện tích, r là bán kính, D là đường kính và π=3,14

Ta có ví dụ hình dung như sau: Tình diện tích hình tròn khi biết đường kính D = 10cm. Áp dụng công thức, tính được bán kính r = ½ x D = ½ x 10 = 5cm. Tiếp tục áp dụng công thức tính diện tích, có thể tính như sau: S = x r² = 5 x [3,14]² = 49,298 cm2.

Có thể thấy, từ công thức tính đường kính hình tròn, ta có thể tìm ra cũng như biến đổi được thành nhiều công thức khác nhau để giải được bài toán một cách nhanh và chính xác nhất.

Hy vọng rằng với những gì đã cung cấp, bạn sẽ biết cách tính được đường kính, bán kính chu vi và diện tích của hình tròn trong các bài toán.

Tính đường kính của hình tròn là một việc rất dễ dàng nếu ta biết các kích thước khác nhau của hình tròn đó bao gồm bán kính, chu vi hoặc diện tích. Ngoài ra nếu không có các số liệu trên thì bạn vẫn có thể tính được đường kinh hình tròn với điều kiện là bạn phải vẽ nó ra. Nếu bạn muốn biết cách tính đường kính của 1 hình tròn, hãy làm theo các bước sau đây.

  1. 1

    Nếu biết số đo bán kính của đường tròn, gấp đôi nó lên để có đường kính. Bán kính đường tròn là khoảng cách từ tâm đến một điểm trên đường tròn. Ví dụ, ta có bán kính đường tròn là 4 cm, vậy đường kính đường tròn đó là 4 cm x 2, hay 8 cm.

  2. 2

    Nếu biết chu vi đường tròn, chia nó cho π để có đường kính. Giá trị của số π xấp xỉ 3,14 nhưng tốt hơn hết, bạn hãy dùng máy tính để có kết quả chính xác nhất. Ví dụ chu vi của đường tròn là 10 cm, vậy đường kính là 10 cm/π, hay 3,18 cm.

  3. 3

    Nếu biết diện tích hình tròn, lấy giá trị này chia cho π sau đó lấy căn bậc hai kết quả của phép chia để tính bán kính hình tròn, rồi nhân bán kính với 2 để tìm ra đường kính. Cách tính này đi ngược lại với công thức tính diện tích hình tròn, A = πr2. Ví dụ, nếu diện tích hình tròn là 25 cm2, lấy 25 cm chia π, sau đó lấy căn bậc hai của phép chia này ta tính được bán kính 2,82 cm. Vậy đường kính được tính bằng cách gấp đôi bán kính là 5,64 cm.

  1. 1

    Vẽ một đường thẳng nằm ngang phía trong hình tròn cắt 2 điểm thuộc đường tròn. Dùng thước để vẽ cho thẳng. Đường thẳng này có thể nằm ở nửa trên, nửa dưới hay bất kỳ chỗ nào bên trong.

  2. 2

    Đặt tên hai điểm mà đường thẳng cắt đường tròn là "A" và "B."

  3. 3

    Vẽ 2 đường tròn khác cắt đường tròn cũ, một hình dùng A làm tâm và hình kia dùng B làm tâm. Hãy bảo đảm rằng hai hình tròn này cắt nhau theo dạng biểu đồ Venn.

  4. 4

    Vẽ một đường thẳng đi qua 2 giao điểm của 2 hình tròn mới vẽ thêm. Đường thẳng này chính là đường kính của hình tròn ta cần tìm.

  5. 5

    Đo độ dài đường kính. Dùng thước đo để có kết quả chính xác nhất, hoặc nếu muốn chính xác hơn thì dùng compa kỹ thuật số. Vậy là ta đã hoàn thành!

  • Hãy tập dùng compa cho quen. Đây là một dụng cụ rất hữu ích phục vụ nhiều mục đích khác nhau, kể cả vẽ đường kính hình tròn như hướng dẫn ở trên. Dụng cụ phân chia [gần giống với compa] thỉnh thoảng cũng được dùng trong những trường hợp như thế này.
  • Áp dụng công thức hình học hoặc phép tính sẽ dễ dàng hơn trong thực hành. Hãy nhờ sự giúp đỡ từ những người chuyên nghiên cứu về hình tròn hay các hình khác. Bạn sẽ thấy rằng những câu hỏi liên quan tới hình học giờ đây sẽ ít thách thức hơn trước nhiều.

  • Máy tính
  • Bút chì, tẩy
  • Compa
  • Thước
  • Compa đo kỹ thuật số [không bắt buộc]

Hiện nay trên thế giới, mỗi quốc gia có những tiêu chuẩn khác nhau, cụ thể tại thị trường Việt Nam hiện nay, ống và phụ tùng ống có 4 loại tiêu chuẩn đường kính như sau:

  • Đường kính hệ inch [tiêu chuẩn: BS 3505, ISO 1452,… được sử dụng phổ biến tại miền Nam và miền Trung].
  • Đường kính hệ mét [tiêu chuẩn: ISO 4422, ISO 1452,… được sử dụng phổ biến tại miền Nam].
  • Đường kính hệ mét theo Phụ lục C của TCVN 8491 chỉ sử dụng phổ biến tại miền Bắc.
  • Đường kính hệ JIS [sản phẩm có xuất xứ từ Nhật, Đài Loan, Thái Lan, Singapore,…].
  • Inch là đơn vị đo chiều dài hoặc khoảng cách được viết tắt là "in" và kí hiệu là dấu phẩy kép ["]. Ví dụ, độ dài đường kính ống nước là là 1/2 kí hiệu là 1/2".
  • Đơn vị Inch này có nguồn gốc từ nước Anh rồi sau đó được lan truyền rộng rãi trên khắp thế giới, tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là Mỹ, Canada và Anh.​

DN [viết tắt của diamètre nominal hay nominal diameter trong tiếng Pháp] là đường kính bên trong của ống, hay chỉ là kích cỡ ống thường được dùng để gọi kèm với tên của ống.

Ví dụ: ống DN90, ống DN40,...

Hệ số sau chữ DN thường theo đơn vị mm hoặc ø và được làm tròn lên và đường kính ngoài là bằng đường kính trong cộng với độ dày thành ống, nên đường kính ngoài của ống là tùy mỗi tiêu chuẩn. Tuy nhiên có một cách tính nôm na ra kết quả tương đương đường kính trong thực tế là:

Đường kính trong [mm] = đường kính ngoài [mm] – 2x độ dày [mm]

Ví dụ: ống DN21 thì kích thước đường kính trong chính xác là 20.5 mm, được làm tròn thành 21 mm và có thể có đường kính ngoài là 23 mm hoặc 24 mm.

Cũng tương tự như DN, phi được gọi là đường kính ngoài danh nghĩa và kí hiệu là ø. Riêng tại Việt Nam đơn vị đo của phi là mm.

Ví dụ: ø21 chúng ta có thể hiểu luôn là đường kính ngoài là 21 mm tức là 1 mm = 1 ø.

Để cho tiện lợi, người ta đã tạo ra những bảng để quy đổi sẵn đường kính danh nghĩa về kích thước chính xác của độ dày thành ống, bạn cũng có thể tham khảo cùng những mục trên để hiểu rõ hơn nhé.

Inch

DN [mm]

ĐK ngoài [mm]

Độ dày thành ống [mm]

SCH 5

SCH 10

SCH 30

SCH 40

SCH 80

SCH 120

XXS

1/8

6

10,29 

0,889

1,245

1,448

1,727

2,413

---

---

1/4

8

13,72 

1,245

1,651

1,854

2,235

3,032

---

---

3/8

10

17,15

1,245

1,651

1,854

2,311

3,200

---

---

1/2

15

21,34

1,651

2,108

---

2,769

3,734

---

7,468

3/4

20

26,67

1,651

2,108

---

2,870

3,912

---

7,823

1

25

33,40

1,651

2,769

---

3,378

4,547

---

9,093

1 1/4

32

42,16

1,651

2,769

2,972

3,556

4,851

---

9,703

1 1/2

40

48,26

1,651

2,769

3,175

3,683

5,080

---

10,160

2

50

60,33

1,651

2,769

3,175

3,912

5,537

6,350

11,074

2 1/2

65

73,03

2,108

3,048

4,775

5,156

7,010

7,620

14,021

3

80

88,90

2,108

3,048

4,775

5,486

7,620

8,890

15,240

3 1/2

90

101,60

2,108

3,048

4,775

5,740

8,077

---

16,154

Inch

DN [mm]

ĐK ngoài [mm]

Độ dày thành ống [mm]

SCH5

SCH10

SCH20

SCH30

SCH40

STD

SCH60

SCH80

SCH100

SCH120

SCH140

SCH160

4

100

114,30

2,108

3,048

---

4,775

6,020

7,137

8,560

---

11,100

---

13,487

41/2

115

127,00

---

---

---

---

6,274

---

9,017

---

---

---

---

5

125

141,30

2,769

3,404

---

---

6,553

---

9,525

---

12,700

---

15,875

6

150

168,28

2,769

3,404

---

---

7,112

---

10,973

---

14,275

---

18,263

8

200,

219,08

2,769

3,759

6,350

7,036

8,179

10,312

12,700

15,062

18,237

20,625

23,012

Inch

DN[mm]

ĐK ngoài [mm]

Độ dày thành ống [mm]

SCH5S

SCH5

SCH10S

SCH10

SCH20

SCH30

10

250

273,05

3,404

3,404

4,191

4,191

6,350

7,798

12

300

323,85

3,962

4,191

4,572

4,572

6,350

8,282

14

350

355,60

3,962

3,962

4,775

3,250

7,925

9,525

16

400

406,40

4,191

4,191

4,775

6,350

7,945

9525

18

450

457,20

4,191

4,191

4,775

6,350

7,925

11,100

20

500

508,00

4,775

4,775

5,537

6,350

9,525

12,700

24

600

609,60

5,537

5,537

6,350

6,350

9,525

14,275

Tham khảo một số máy nước nóng kinh doanh tại Điện máy XANH:

Còn hàng3.890.000₫

Quà 450.000₫

4.1/5173 đánh giáXem chi tiết

Còn hàng3.370.000₫3.490.000₫[-3%]

Quà 150.000₫

3.2/531 đánh giáXem chi tiết

Còn hàng3.690.000₫

Quà 300.000₫

3.1/516 đánh giáXem chi tiết

HÀNG PHẢI CHUYỂN VỀ2.190.000₫3.4/513 đánh giáXem chi tiết

Còn hàng2.890.000₫3.2/517 đánh giáXem chi tiết

Còn hàng2.090.000₫Xem chi tiết

Còn hàng4.490.000₫3.1/517 đánh giáXem chi tiết

HÀNG PHẢI CHUYỂN VỀ3.590.000₫

Quà 300.000₫

3.2/513 đánh giáXem chi tiết

Còn hàng3.890.000₫

Quà 450.000₫

4.6/5187 đánh giáXem chi tiết

Còn hàng2.390.000₫3.8/570 đánh giáXem chi tiết

Xem thêm:

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu được phần nào về những đơn vị đo đường kính ống cũng như những tiêu chuẩn đường kính ống nước, nếu có thắc mắc hay góp ý thì bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé.

Video liên quan

Chủ Đề