Thuế thu nhập doanh nghiệp topica
Thuế thu nhập doanh nghiệp (“TNDN”) là loại thuế đánh trên thu nhập chịu thuế của tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây được gọi là doanh nghiệp). Các quy định liên quan đến thuế TNDN trình bày các nội dung sau: I. Căn cứ tính thuế và thuế suất; II. Kê khai, quyết toán; III. Hoàn thuế; IV. Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN; V. Hướng dẫn các bước kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và hoàn thuế; VI. Các câu hỏi thường gặp. Để giúp người đọc dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu và nắm bắt các văn bản trên, chúng tôi đã phân tích các trường hợp và hệ thống hóa lại các nội dung trên như dưới đây. Để xem toàn bộ các văn bản liên quan vui lòng xem tại đây (các quy định liên quan đến thuế) I. Căn cứ tính thuế và thuế suất Căn cứ tính thuế và thuế suất được áp dụng riêng cho thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính và từ hoạt động khác như trình bày dưới đây. Thuế TNDN trong kỳ của doanh nghiệp sẽ bằng tổng thuế TNDN phát sinh từ các loại hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. I.1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh chính Căn cứ vào Thông tư 78/2014/TT-BTC, thuế TNDN được xác định dựa trên các công thức dưới đây:
Trong đó:
Do đó, công thức rút gọn của 3 công thức ở trên được trình bày như ở dưới đây:
Lưu ý:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định theo nguyên tắc như sau:
Các ví dụ cho nguyên tắc trên được trình bày trong Thông tư 78/2014/TT-BTC. Tuy nhiên sẽ có những trường hợp đặc biệt không áp dụng nguyên tắc trên, xem chi tiết tại Điều 5, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Các chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN nếu:
Tuy nhiên để áp dụng chính xác cần xem các hướng dẫn cụ thể tại Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Các loại thu nhập được miễn thuế TNDN Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm nhiều loại thu nhập, ví dụ:
(Xem chi tiết các khoản thu nhập khác để tính thu nhập chịu thuế tại Điều 8, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác). Chuyển lỗ Số lỗ sau khi quyết toán thuế TNDN của kỳ trước thì sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. (Xem chi tiết chuyển lỗ tại Điều 9, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác). Phần trích lập quỹ KH&CN Xem chi tiết tại Điều 10, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Thuế suất thuế TNDN Tuy nhiên sẽ có những trường hợp đặc biệt không áp dụng nguyên tắc trên, xem chi tiết tại Điều 5, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Các chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN nếu:
Tuy nhiên để áp dụng chính xác cần xem các hướng dẫn cụ thể tại Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Các loại thu nhập được miễn thuế TNDN Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm nhiều loại thu nhập, ví dụ:
(Xem chi tiết các khoản thu nhập khác để tính thu nhập chịu thuế tại Điều 8, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác). Chuyển lỗ Số lỗ sau khi quyết toán thuế TNDN của kỳ trước thì sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. (Xem chi tiết chuyển lỗ tại Điều 9, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác). Phần trích lập quỹ KH&CN Xem chi tiết tại Điều 10, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Thuế suất thuế TNDN
(Xem chi tiết các loại thuế suất tại Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác). I.2. Đối với hoạt động khác I.2.1 Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được trình bày chi tiết tại Khoản 1, Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Tuy nhiên sẽ có những trường hợp đặc biệt không áp dụng nguyên tắc trên, xem chi tiết tại Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Giá vốn của bất động sản Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất. (Xem chi tiết tại Khoản 1, Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác). Các khoản chi phí được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Tuy nhiên để áp dụng chính xác cần xem các hướng dẫn cụ thể tại Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Thuế suất thuế TNDN: thuế suất phổ thông 20%. I.2.2 Đối với hoạt động chuyển nhượng vốn Căn cứ vào Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định dựa trên các công thức dưới đây:
Giá chuyển nhượng Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng. (Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 14, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác). Giá mua của phần vốn chuyển nhượng Giá mua được xác định cho 2 loại vốn như sau:
(Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 14, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác). Chi phí chuyển nhượng Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. (Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 14, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác). Thuế suất thuế TNDN: thuế suất phổ thông 20%. I.2.3 Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán Căn cứ vào Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán được xác định dựa trên các công thức dưới đây:
Giá bán chứng khoán Xem chi tiết các loại chứng khoán tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Giá mua của chứng khoán chuyển nhượng Xem chi tiết các loại chứng khoán tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Chi phí chuyển nhượng Xem chi tiết các loại chứng khoán tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Thuế suất thuế TNDN: thuế suất phổ thông 20%. I.2.4. Thu nhập khác (ngoài chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn và chứng khoán)
(Xem chi tiết các khoản thu nhập khác để tính thu nhập chịu thuế tại Điều 7, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác).
II. Kê khai và quyết toán Việc thực hiện kê khai quyết toán thuế TNDN đối với tất cả các hoạt động sẽ được thực hiện thông qua phần mềm HTKK (phần mềm được cung cấp bởi Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, cập nhật phiên bản mới nhất tại đây). Qua phần mềm này, cơ quan thuế sẽ cung cấp các mẫu để kê khai các hoạt động đó. Lưu ý: Cần chuẩn bị sẵn các bảng tính chi tiết thuế cho từng hoạt động của doanh nghiệp để đối chiếu với cơ quan thuế khi cần thiết. 1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh chính a.Kê khai tạm nộp
(Xem chi tiết tại Tiết b, Khoản 6, Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP). b. Quyết toán Các bước tiến hành quyết toán thuế TNDN như sau:
Các chỉ tiêu và phụ lục khác vui lòng xem hướng dẫn chi tiết trên phần mềm kê khai thuế điện tử HTKK. 2. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản a.Kê khai tạm nộp
b. Quyết toán
3. Đối với hoạt động chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng chứng khoán a. Kê khai tạm nộp Nếu doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì thực hiện kê khai theo tờ khai 06/TNDN. b. Quyết toán Cả hai loại hoạt động từ chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng chứng khoán đều được xác định số thuế từ thu nhập khác trên tờ khai quyết toán 03/TNDN. 4. Đối với các hoạt động khác ngoài bất động sản và chuyển nhượng vốn: được kê khai chung với hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
III. Hoàn thuế Các khoản thuế nộp thừa sau khi quyết toán được thực hiện bù trừ/ hoàn lại theo trình tự như sau:
(Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 33, Thông tư 156/2013/TT-BTC).
IV. Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN:
Các hình thức ưu đãi thuế:
(Xem chi tiết các điều kiện và đối tượng hưởng ưu đãi thuế TNDN tại Chương VI, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác).
V. Hướng dẫn các bước kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và hoàn thuế Bước 1: Tính thuế TNDN cho từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Xem tại mục I. Căn cứ tính thuế và thuế suất và mục V. Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Bước 2: Kê khai và nộp thuế.Xem tại mục II. Kê khai, quyết toán. Bước 3: Quyết toán thuế.Xem tại mục II. Kê khai, quyết toán. Bước 4: Hoàn thuế (nếu có).Xem tại mục III.Hoàn thuế. VI. Các câu hỏi thường gặp Xem chi tiết tại Câu hỏi thường gặp về Thuế. |