Thuốc Augclamox 1g là thuốc gì
Thông tin sản phẩm Show
1. Thành phần của Augclamox 1gHoạt chất gồm: 2. Công dụng của Augclamox 1gNhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ. 3. Liều lượng và cách dùng của Augclamox 1gSự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc 4. Chống chỉ định khi dùng Augclamox 1gDị ứng với nhóm beta – lactam (các penicilin, và cephalosporin). 5. Thận trọng khi dùng Augclamox 1gĐối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị. 6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con búHạn chế sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, trừ khi cần thiết theo sự kê đơn của bác sĩ. 7. Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. 8. Tác dụng không mong muốnVới liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin. 9. Tương tác với các thuốc khácThuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. 10. Dược lýAmoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bao vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta- lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae). 11. Quá liều và xử trí quá liềuDùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu – não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. 12. Bảo quảnNơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. |