Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực năm 2022

“Nước nào lớn nhất thế giới?” luôn là câu hỏi gây tò mò với rất nhiều người. Chúng ta biết rằng 70% bề mặt trái đất là nước và 29% là diện tích đất bao phủ còn lại. Trong đó có 10 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới chiếm khoảng một nửa diện tích bề mặt địa cầu. Để giải đáp cho câu hỏi ở trên, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các bạn top 10 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới, nhớ theo dõi nhé!

1. Nga – 17,098 triệu km²

Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực năm 2022
Quảng trường đỏ là địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng của xứ sở Bạch Dương

Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất trên thế giới tính theo diện tích bề mặt với chiều dài hơn 9000 km. Với diện tích 17.098.250 km², Nga chỉ chiếm nhiều không gian hơn một chút (11%) so với Trung Quốc và Ấn Độ cộng lại.

Tuy nhiên tỷ lệ dân số của quốc gia này chỉ là 2%. Phần lớn địa hình của Nga là sa mạc và các khu vực băng tuyết từ ngàn năm. Dân số của Nga chủ yếu tập trung ở phía tây của Urals (biên giới giữa châu Âu và châu Á). Ngoài ra chỉ có khoảng 27% dân số sống bên ngoài các thành phố.

2. Canada – 9,984 triệu km²

Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực năm 2022
Canada được biết đến với rất nhiều hồ nước tự nhiên vô cùng hùng vỹ 

Quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới tiếp theo phải kể đến đó là Canada. Quốc gia này nằm ở Tây bán cầu và Bắc Mỹ với diện tích 9,984 triệu km vuông chỉ sau Nga.

Điều đáng chú ý về quốc gia này có số lượng hồ tự nhiên bao phủ 9% diện tích của đất nước. Ngoài ra với 202.080 km đường bờ biển, Canada cũng sở hữu đường bờ biển dài nhất thế giới. Nó được bao bọc từ phía đông, bắc và tây bởi ba đại dương: Đại Tây Dương, Bắc Cực và Thái Bình Dương. Về phía nam, quốc gia này có chung khoảng 9.000 km đường biên giới với Hoa Kỳ, trở thành biên giới trên bề mặt dài nhất thế giới từ trước đến nay.

3. Hoa Kỳ – 9,83 triệu km²

Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực năm 2022
Cường quốc về kinh tế số một thế giới – Mỹ

Với tổng diện tích 9,83 triệu km vuông , Mỹ đứng ở vị trí thứ 3 trong danh sách các quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Các tiểu bang xung quanh và Đặc khu Columbia chiếm 83,65% tổng diện tích toàn bộ Hoa Kỳ. Phần còn lại thuộc sở hữu của Alaska, Hawaii và các vùng đất ngoại ô của Hoa Kỳ. Hoa Kỳ được xếp hạng thứ tám trên thế giới về chiều dài đường bờ biển với tổng chiều dài là 19.924 km. Tổng dân số của Hoa Kỳ được ước tính là hơn 300 triệu dân.

4. Trung Quốc – 9,59 triệu km²

Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực năm 2022
Vạn lý trường thành ở Trung Quốc là điểm đến du lịch không thể bỏ quên

Trung Quốc là nước thứ 4 trong top những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Nước này có tổng diện tích đất là 9,59 triệu km vuông.

Trung Quốc có chung đường biên giới với 14 quốc gia khác. Tuy nhiên, việc xác định quy mô thực tế của Trung Quốc là một chủ đề gây khá nhiều tranh cãi vì chính phủ tuyên bố chủ quyền một số khu vực có tranh chấp biên giới, chẳng hạn như Đài Loan, Nam Tây Tạng, Aksai Chin, và những khu vực khác. Tuy nhiên, không giống như Nga và Canada, dân số của Trung Quốc rất lớn. Với gần 1,4 tỷ dân, đây là quốc gia đông dân nhất thế giới. 

5. Brazil – 8.6 triệu km²

Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực năm 2022
Bóng đá là môn thể thao rất được yêu thích ở Brazil

Brazil là quốc gia lớn thứ năm ở Nam Mỹ, với diện tích bề mặt là 8.600.000 km vuông. Quốc gia này chiếm 47,3 phần trăm diện tích đất liền của lục địa. Bên cạnh đó, Brazil có đường bờ biển dài 7.491 km. Đất nước này có bốn múi giờ đặc biệt. Đặc biệt, Brazil cũng là quốc gia có chiều dài lớn nhất thế giới, trải dài 4.395 km từ bắc xuống nam. Ngoài ra, Brazil là quốc gia duy nhất mà cả xích đạo và chí tuyến đều giao nhau.

6. Úc – 7,74 triệu km²

Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực năm 2022
Chuột túi trở thành loài vật biểu tượng cho đất nước rộng nhất Châu Đại Dương

Đất nước xứ sở chuột túi cũng góp mặt trong top 10 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Australia có diện tích đất liền lên đến 7,74 triệu km vuông. Ngoài ra, Australia cũng là quốc gia lớn nhất ở Châu Đại Dương. Phần lớn người dân sống ở các thị trấn ven biển như phía đông Sydney và Perth ở phía tây. Thảm thực vật và thiên nhiên ở đất nước này vô cùng đa dạng. Ngoài ra, những vùng hẻo lánh của Úc được mệnh danh là một trong những nơi khô hạn và nóng nhất hành tinh.

7. Ấn Độ – 3,28 triệu km²

Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực năm 2022
Ấn Độ sở hữu rất nhiều công trình kiến trúc về tôn giáo nổi tiếng thế giới

Ấn Độ là nước thứ 7 phải kể đến trong danh sách những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới, có vị trí nằm ở Nam Á với diện tích bề mặt là 3,28 triệu km vuông.

Quốc gia này có ranh giới đất liền dài 15.000 km và đường bờ biển dài 7.516,6 km. Biên giới địa lý của quốc gia này được đóng góp bởi bảy quốc gia. Mặc dù đứng thứ bảy trong danh sách này, Ấn Độ là quốc gia đông dân thứ hai thế giới. Quốc gia này có dân số hơn 1,3 tỷ người và dự kiến ​​sẽ vượt qua Trung Quốc để trở thành quốc gia đông dân nhất thế giới vào cuối năm 2027.

8. Argentina – 2,78 triệu km²

Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực năm 2022
Cảnh sắc ở Argentina đặc trưng vùng Nam Mỹ 

Argentina là nước đông dân thứ 32 trên thế giới, cũng là quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha lớn thứ tám trên thế giới. Quốc gia này có chung ranh giới với năm quốc gia khác. Argentina có diện tích 2,78 triệu km vuông. Ngoài ra nơi đây được thiên nhiên vô cùng ưu đãi bởi địa hình và khí hậu đa dạng nhất thế giới.

9. Kazakhstan –  2,70 triệu km²

Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực năm 2022
Kazakhstan là quốc gia không giáp biển lớn nhất trên thế giới

Đây là một quốc gia xuyên lục địa với diện tích đất 2,70 triệu km vuông nằm trải dài từ Trung Á và Đông Âu. Đặc điểm nổi bật của Kazakhstan là quốc gia không giáp biển lớn nhất trên thế giới – và cũng là quốc gia không giáp biển duy nhất trong top 10. Kazakhstan trước đây là một phần của Liên bang Xô viết, là quốc gia lớn nhất thế giới trong phần lớn thế kỷ XX. 

10. An-giê-ri – 2,38 triệu km²

Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực năm 2022
Algeria nổi tiếng với địa hình sa mạc chiếm hơn 85%

Là quốc gia châu Phi duy nhất trong danh sách mười quốc gia lớn nhất thế giới này, An-gie-ri đứng thứ mười với diện tích 2,38 triệu km vuông trong khu vực Maghreb của Bắc Phi. Nước này tiếp giáp với sáu quốc gia. Địa hình chính của nơi đây là sa mạc mà nổi tiếng với sa mạc Sahara cực kỳ khắc nghiệt.

Bài viết trên đây đã giới thiệu top 10 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Hy vọng đây là những kiến thức địa lý bổ ích và thú vị mà bài viết đã mang đến cho các bạn. 

Bài viết khác liên quan đến Những cái nhất thế giới
  • Top 10 tòa nhà cao nhất thế giới
  • Top 6 tỷ phú giàu nhất thế giới năm 2021
  • Top 10 loài hoa đẹp nhất thế giới (có cả hoa ở Việt Nam)
  • Điểm danh 5 nhóm nhạc mạnh nhất thế giới năm 2021
  • Đã mắt với top 8 siêu xe đắt nhất thế giới hiện nay
  • Top 7 loại ớt cay nhất thế giới
  • Top 10 chiếc điện thoại đắt nhất thế giới
  • Top 8 loại gạo ngon nhất thế giới – ST25 của Việt Nam hạng mấy?
  • Nước nào giàu nhất thế giới? Top 10 nước giàu nhất thế giới hiện nay
  • Nước nào đông dân nhất thế giới? Top 10 nước đông dân nhất thế giới hiện nay
  • Top 10 loại ớt đắt nhất thế giới
  • Top 10 người sống lâu nhất thế giới
  • Top 10 quốc gia nhỏ nhất thế giới siêu ấn tượng
  • Top 10 con sông dài nhất thế giới cực thú vị
  • Top 10 người béo nhất thế giới có thể bạn chưa biết
  • Top 6 những bài toán khó nhất thế giới
  • Top 7 mỹ nhân có vòng 1 khủng nhất thế giới
  • Top 5 cây mai đẹp nhất thế giới – Việt Nam đứng thứ mấy?
  • Top 10 loài rắn độc nhất thế giới
  • Top 6 người có chỉ số IQ cao nhất thế giới
  • Top 10 ngôi biệt thự đẹp nhất thế giới – Siêu hiện đại và xa hoa
  • Top 10 món ăn ngon nhất thế giới bạn nhất định phải thử một lần trong đời
  • Top 10 cầu thủ lương cao nhất thế giới hiện nay
  • Top 5 tên thủ đô dài nhất thế giới có thể bạn chưa biết
  • Top 5 phim ma kinh dị nhất thế giới và những bí mật rùng rợn ít ai biết
  • Top 10 đỉnh núi cao nhất thế giới mãn nhãn người chinh phục
  • Top 8 đất nước nghèo nhất thế giới năm hiện nay
  • Top 10 chiếc đồng hồ đắt nhất thế giới
  • Top 5 người chạy nhanh nhất thế giới, bạn đã biết chưa?
  • Top 6 hòn đảo lớn nhất thế giới siêu ấn tượng
  • Top 10 vị tướng giỏi nhất thế giới từ các thời cổ đại
  • Top 10 người bán hàng vĩ đại nhất thế giới
  • Top 10 loại Rubik khó nhất thế giới – Bạn đã từng chinh phục chưa?
  • Top 10 quốc gia hạnh phúc nhất thế giới
  • Top 5 con cá Koi đắt nhất thế giới đáng kinh ngạc
  • Tổng hợp những câu đố khó nhất thế giới – Thử thách IQ của bạn

Bề mặt của Trái đất được chia thành nhiều quốc gia và một số trong số đó là những người khổng lồ thực sự như Nga, Canada, Mỹ, Trung Quốc, Brazil và Úc. Họ chiếm các khu vực rộng lớn và trải dài trên khắp các lục địa.

10 cái lớn nhất ít nhiều được mọi người biết đến. Nhưng thú vị và hữu ích hơn là khám phá danh sách Top 100 được thể hiện trong bảng dưới đây.

Tại đây, bạn có thể tìm thấy dữ liệu chính xác về tổng diện tích của mỗi quốc gia (tổng bề mặt đất và nước) tính bằng km vuông và vuông. Hơn nữa, bạn có thể thấy các nước láng giềng có biên giới đất đai với họ.

Lưu ý rằng danh sách dưới đây chỉ bao gồm các quốc gia độc lập được công nhận chính thức. Nó không bao gồm các lãnh thổ phụ thuộc như Greenland (nó là một phần của Đan Mạch) và cũng không được công nhận hoặc được công nhận một phần như Western Sahara (nó khá lớn nhưng thực sự không kiểm soát 2/3 lãnh thổ do Morocco tranh chấp).

Nga (11%).Trung Quốc (6,3%).Hoa Kỳ (6,1%).
(km2)
Canada (6,1%).
(mi2)
Brazil (5,6%).Úc (5,2%).
1 Ấn Độ (2,0%).17,098,242 6,601,668 Argentina (1,8%).Quốc gia nào không có 1 trên thế giới?
2 Bảng xếp hạng tổng thể của các quốc gia tốt nhất đo lường hiệu suất toàn cầu trên một loạt các số liệu. Thụy Sĩ là quốc gia tốt nhất trên thế giới cho năm 2022.9,984,670 3,855,100 Hy LạpChâu Âu
3 Albania, Bulgaria, Bắc Macedonia, Thổ Nhĩ Kỳ(incl. overseas territories) 9,857,348 3,805,943 Hy LạpChâu Âu
4 Albania, Bulgaria, Bắc Macedonia, Thổ Nhĩ Kỳ9,596,961 3,705,407 Châu ÁNicaragua
5 Bắc Mỹ8,515,770 3,287,957 Lào, Thái Lan, Việt NamCosta Rica, Honduras(French Guiana), Guyana, Paraguay, Peru, Suriname, Uruguay, Venezuela
6 Bắc Triều Tiên(incl. overseas territories) 7,741,220 2,988,902 Trung Quốc, Hàn Quốc, NgaMa -rốc
7 Mozambique, Tanzania, Zambia3,287,263 1,269,219 Châu ÁEritrea
8 Djibouti, Ethiopia, Sudan2,780,400 1,073,518 Lào, Thái Lan, Việt NamLưu ý: Dữ liệu được đề cập ở trên trên tổng số khu vực dựa trên biên giới quốc tế được công nhận chính thức. Tất cả các lãnh thổ tranh chấp được coi là một phần của các quốc gia mà họ thuộc về ý kiến ​​của phần lớn cộng đồng thế giới (các thành viên Liên Hợp Quốc).
9 10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực là gì?2,724,900 1,052,090 Argentina (1,8%).Quốc gia nào không có 1 trên thế giới?
10 Bảng xếp hạng tổng thể của các quốc gia tốt nhất đo lường hiệu suất toàn cầu trên một loạt các số liệu. Thụy Sĩ là quốc gia tốt nhất trên thế giới cho năm 2022.2,381,741 919,595 Argentina, BrazilSuriname
11 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana2,344,858 905,355 Argentina, BrazilSuriname
12 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana(incl. Greenland, Faroe Islands) 2,210,573 853,507 TunisiaChâu phi
13 Algeria, Libya2,149,690 830,000 Châu ÁNepal
14 Trung Quốc, Ấn Độ1,964,375 758,449 Hy LạpChâu Âu
15 Albania, Bulgaria, Bắc Macedonia, Thổ Nhĩ Kỳ1,904,569 735,358 Châu ÁNicaragua
16 Bắc Mỹ1,861,484 718,723 Argentina, BrazilSuriname
17 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana1,759,540 679,362 Argentina, BrazilSuriname
18 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana1,648,195 636,372 Châu ÁTunisia
19 Châu phi1,564,116 603,909 Châu ÁAlgeria, Libya
20 Nepal1,285,216 496,225 Lào, Thái Lan, Việt NamTrung Quốc, Ấn Độ
21 Bangladesh1,284,000 495,755 Argentina, BrazilSuriname
22 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana1,267,000 489,191 Argentina, BrazilSuriname
23 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana1,246,700 481,354 Argentina, BrazilSuriname
24 Mali1,240,192 478,841 Châu phiAlgeria, Burkina Faso, Côte D'Ivore, Guinea, Mauritania, Nigeria, Senegal
25 Nam Phi1,219,090 470,693 Châu phiAlgeria, Burkina Faso, Côte D'Ivore, Guinea, Mauritania, Nigeria, Senegal
26 Nam Phi1,141,748 440,831 Botswana, Lesotho, Mozambique, Namibia, Eswatini, ZimbabweColombia
27 Nam Mỹ1,104,300 426,373 Châu phiAlgeria, Burkina Faso, Côte D'Ivore, Guinea, Mauritania, Nigeria, Senegal
28 Nam Phi1,098,581 424,164 Botswana, Lesotho, Mozambique, Namibia, Eswatini, ZimbabweColombia
29 Nam Mỹ1,030,700 397,955 Châu phiBrazil, Ecuador, Panama, Panu, Venezuela
30 Ethiopia1,001,450 386,662 Châu phiDjibouti, Eritrea, Kenya, Somalia, Nam Sudan, Sudan
31 Bolivia947,300 365,755 Châu phiArgentina, Brazil, Chile, Paraguay, Peru
32 Mauritania923,768 356,669 Châu phiAlgeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)
33 Ai Cập912,050 352,144 Botswana, Lesotho, Mozambique, Namibia, Eswatini, ZimbabweColombia
34 Nam Mỹ824,292 318,261 Châu phiBrazil, Ecuador, Panama, Panu, Venezuela
35 Ethiopia799,380 308,642 Châu phiDjibouti, Eritrea, Kenya, Somalia, Nam Sudan, Sudan
36 Bolivia796,095 307,374 Argentina, Brazil, Chile, Paraguay, PeruMauritania
37 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)783,562 302,535 Ai CậpPalestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan
38 Tanzania756,096 291,930 Botswana, Lesotho, Mozambique, Namibia, Eswatini, ZimbabweColombia
39 Nam Mỹ752,612 290,585 Châu phiBrazil, Ecuador, Panama, Panu, Venezuela
40 Ethiopia676,578 261,228 Argentina, Brazil, Chile, Paraguay, PeruMauritania
41 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)652,230 251,827 Argentina, Brazil, Chile, Paraguay, PeruMauritania
42 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)644,329 248,777 Châu phiAi Cập
43 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan(incl. overseas territories) 643,801 248,573 TanzaniaBurundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambiaborder with the overseas territory of France in South America (French Guiana). The Netherlands borders with the overseas territory of France in North America (Saint Martin).
44 Nigeria637,657 246,201 Châu phiBénin, Cameroon, Chad, Nigeria
45 Venezuela622,984 240,535 Châu phiBrazil, Colombia, Guyana
46 Namibia603,500 233,012 TanzaniaBurundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia
47 Nigeria587,041 226,658 Châu phiBénin, Cameroon, Chad, Nigeria
48 Venezuela581,730 224,607 Châu phiBrazil, Colombia, Guyana
49 Namibia580,367 224,081 Châu phiAngola, Botswana, Nam Phi, Zambia
50 Mozambique527,968 203,850 Argentina, Brazil, Chile, Paraguay, PeruMauritania
51 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)513,120 198,117 Argentina, Brazil, Chile, Paraguay, PeruMauritania
52 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)505,600 195,213 TanzaniaBurundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia(Gibraltar)
53 Nigeria488,100 188,456 Argentina, Brazil, Chile, Paraguay, PeruMauritania
54 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)475,440 183,568 Châu phiAi Cập
55 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan462,840 178,703 TanzaniaBurundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia
56 Nigeria450,295 173,860 TanzaniaBurundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia
57 Nigeria447,400 172,742 Argentina, Brazil, Chile, Paraguay, PeruMauritania
58 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)446,550 172,410 Châu phiAi Cập(Ceuta and Melilla - two autonomous cities in Africa), Mauritania, Western Sahara (unrecognized state)
59 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan438,317 169,235 Argentina, Brazil, Chile, Paraguay, PeruMauritania
60 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)406,752 157,048 Botswana, Lesotho, Mozambique, Namibia, Eswatini, ZimbabweAi Cập
61 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan390,757 150,872 Châu phiTanzania
62 Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia(incl. overseas territories) 385,203 148,727 TanzaniaBurundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia
63 Nigeria377,915 145,914 Argentina, Brazil, Chile, Paraguay, PeruBénin, Cameroon, Chad, Nigeria
64 Venezuela357,022 137,847 TanzaniaBurundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia
65 Nigeria342,000 132,047 Châu phiBénin, Cameroon, Chad, Nigeria
66 Venezuela(incl. Aland Islands) 338,435 130,670 TanzaniaBurundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia
67 Nigeria331,210 127,881 Argentina, Brazil, Chile, Paraguay, PeruMauritania
68 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)330,800 127,722 Argentina, Brazil, Chile, Paraguay, PeruMauritania
69 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)322,463 124,504 Châu phiAi Cập
70 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan312,679 120,726 TanzaniaBurundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia(Kaliningrad Oblast), Slovakia, Ukraine
71 Nigeria309,500 119,499 Argentina, Brazil, Chile, Paraguay, PeruMauritania
72 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)301,340 116,348 TanzaniaBurundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia
73 Philippines300,000 115,831 Châu Á-
74 Ecuador283,561 109,483 Nam MỹColombia, Peru
75 Burkina Faso274,220 105,877 Châu phiBénin, Côte D'Ivoire, Ghana, Mali, Nigeria, Togo
76 New Zealand (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)(incl. overseas territories) 268,527 103,679 Úc và Châu Đại Dương-
77 Ecuador267,667 103,347 Châu phiBénin, Côte D'Ivoire, Ghana, Mali, Nigeria, Togo
78 New Zealand (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)(incl. overseas territories) 261,780 101,074 Úc và Châu Đại DươngGabon
79 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạo245,860 94,927 Châu phiBénin, Côte D'Ivoire, Ghana, Mali, Nigeria, Togo
80 New Zealand (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)241,550 93,263 Châu phiBénin, Côte D'Ivoire, Ghana, Mali, Nigeria, Togo
81 New Zealand (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)238,540 92,101 Châu phiBénin, Côte D'Ivoire, Ghana, Mali, Nigeria, Togo
82 New Zealand (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)238,391 92,043 Úc và Châu Đại DươngGabon
83 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạo236,800 91,429 Châu ÁVương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)
84 Châu Âu214,970 83,000 Nam MỹColombia, Peru
85 Burkina Faso207,600 80,155 Úc và Châu Đại DươngGabon
86 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạo199,951 77,201 Châu ÁVương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)
87 Châu Âu196,722 75,955 Châu phiBénin, Côte D'Ivoire, Ghana, Mali, Nigeria, Togo
88 New Zealand (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)185,180 71,498 Châu ÁÚc và Châu Đại Dương
89 Gabon181,035 69,898 Châu ÁCameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạo
90 Vương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)176,220 68,039 Nam MỹChâu Âu
91 Ireland163,820 63,251 Nam MỹGuinea(French Guiana), Guyana
92 Côte D'Ivoire, Guinea-Bissau, Liberia, Mali, Senegal, Sierra Leone163,610 63,170 Châu phiBénin, Côte D'Ivoire, Ghana, Mali, Nigeria, Togo
93 New Zealand (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)147,181 56,827 Châu ÁÚc và Châu Đại Dương
94 Gabon143,998 55,598 Châu ÁCameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạo
95 Vương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)143,100 55,251 Châu ÁChâu Âu
96 Ireland131,990 50,962 Úc và Châu Đại DươngGabon
97 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạo130,370 50,336 Vương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)Châu Âu
98 Ireland120,540 46,541 Châu ÁGuinea
99 Côte D'Ivoire, Guinea-Bissau, Liberia, Mali, Senegal, Sierra Leone118,484 45,747 Châu phiUganda
100 Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Rwanda, Nam Sudan, Tanzania117,600 45,406 Châu phiGhana

Burkina Faso, Côte D'Ivoire, Togo

10 quốc gia lớn nhất thế giới theo khu vực là gì?

10 quốc gia lớn nhất chiếm gần một nửa vùng đất khô của thế giới ...
Nga (11%).
Trung Quốc (6,3%).
Hoa Kỳ (6,1%).
Canada (6,1%).
Brazil (5,6%).
Úc (5,2%).
Ấn Độ (2,0%).
Argentina (1,8%).

Quốc gia nào không có 1 trên thế giới?

Bảng xếp hạng tổng thể của các quốc gia tốt nhất đo lường hiệu suất toàn cầu trên một loạt các số liệu.Thụy Sĩ là quốc gia tốt nhất trên thế giới cho năm 2022.Switzerland is the best country in the world for 2022.

3 quốc gia lớn nhất theo khu vực là gì?

Ba quốc gia có chủ quyền lớn nhất theo diện tích bề mặt là Nga, Canada và Hoa Kỳ.Họ cùng nhau chiếm khoảng một phần tư vùng đất của Trái đất.Các đối thủ nặng ký khác là Trung Quốc, Brazil, Úc, Ấn Độ, Argentina và Kazakhstan.Russia, Canada, and the United States. Together they occupy roughly a quarter of Earth's landmass. Other heavyweights in size are China, Brazil, Australia, India, Argentina and Kazakhstan.

10 quốc gia lớn nhất trên thế giới là gì?

Thế giới |10 quốc gia lớn nhất thế giới là gì ?..
Nga |17.098.242 km².
Canada |9,984,670 km².
Hoa Kỳ |9.826.675 km².
Trung Quốc |9.596.961 km².
Brazil |8,514,877 km².
Úc |7,741.220 km².
Ấn Độ |3.287.263 km².
Argentina |2,780,400 km².