Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế từ phương trình sau

Chương Nitơ – Photpho cung cấp kiến thức quan trọng trong học kì 1. Để giải quyết được các bài tập chương này, trước tiên bạn cần viết được phương trình. Chuyên đề Các phương trình hóa học lớp 11 chương Nitơ – Photpho do Kiến Guru soạn gồm đầy đủ các phương trình về nitơ, photpho và hợp chất của chúng. Bạn cùng Kiến tham khảo nhé!

Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế từ phương trình sau

I. Các phương trình hóa học lớp 11: Nitơ

=> Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với H2 và kim loại. Chỉ có phản ứng với Li mới xảy ra ở điều kiện thường.

Đang xem: Trình bày phương pháp điều chế axit photphoric

=> Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với Oxi.

Nitơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

Sử dụng muối nitrit để điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm.

Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế từ phương trình sau

II. Các phương trình hóa học lớp 11: Amoniac và muối amoni

1. Amoniac:

Amoniac có tính bazơ yếu, tác dụng với axit sinh ra muối amoni, tác dụng với dung dịch muối sinh ra hidroxit tương ứng:

Đối với Cu và Ag, NH3 tạo phức được với 2 kim loại này, tạo dung dịch tan.

Ngoài tính bazơ yếu, NH3 còn có tính khử (do số oxi hóa -3 của N) khi tác dụng với các chất oxi hóa như O2, Cl2,…

Khi tác dụng với kim loại mạnh:

2. Muối amoni:

Muối amoni khi phản ứng với dung dịch kiềm đun nóng sẽ sinh ra khí amoniac và dùng để điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm:

Muối amoni đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt, tùy vào gốc axit tạo thành mà sản phẩm sinh ra sẽ khác nhau:

III. Các phương trình hóa học lớp 11: Axit nitric và muối nitrat

1. Axit nitric

Axit nitric là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất của một axit: làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối (đối với các hợp chất mà các nguyên tố đã ở mức oxi hóa cao nhất):

Ngoài ra, HNO3 còn có tính oxi hóa mạnh (do nguyên tố N +5), đưa các chất lên mức oxi hóa cao nhất của nó.

Sản phẩm khử của HNO3 không phải H2 mà là các sản phẩm khử khác của Nitơ như: NO2 (nếu là HNO3 đặc), NO, N2O, N2, NH4NO3 (nếu là HNO3 loãng):

Các kim loại khí phản ứng với HNO3 đặc sản phẩm khử sinh ra là NO2 (khí màu nâu đỏ), còn HNO3 loãng sinh ra nhiều sản phẩm khử khác.

Đối với các kim loại trung bình, yếu như Fe, Cu, Ag sản phẩm khử là NO (khí không màu, hóa nâu trong không khí).

Đối với các kim loại mạnh như Al, Mg, Zn ngoài NO còn có các sản phẩm khử khác N2O, N2, NH4NO3.

Xem thêm: Mẹo Sửa Lỗi Phép Nhân Trong Excel Và Cách Sửa, Cách Sửa Lỗi #Value!

Đối với các chất chưa đạt mức oxi hóa cao nhất như FeO, Fe(NO3)2 sẽ có phản ứng oxi hóa – khử với HNO3:

NaNO3 và H2SO4 có vai trò như HNO3.

Ngoài tác dụng với kim loại, HNO3 còn tác dụng được với các phi kim (P, C, S,…) và các hợp chất khác.

Hỗn hợp HNO3 và HCl với tỉ lệ 1:3 (nước cường toan) sẽ hòa tan được các kim loại quý như Pt, Au.

Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế từ NaNO3 rắn và dung dịch H2SO4 đặc:

Trong công nghiệp:

2. Muối nitrat:

Tất cả muối nitrat đều tan, có xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch với các muối khác:

Ngoài ra, các muối nitrat đều có xảy ra phản ứng nhiệt phân. Sản phẩm của phản ứng còn tùy vào gốc kim loại tạo thành.

+ Kim loại trước Mg: sản phẩm là muối nitrit và khí O2:

+ Kim loại từ Mg → Cu: sản phẩm sinh ra oxit tương ứng, khí NO2 và O2.

+ Kim loại sau Cu: sản phẩm là kim loại, khí NO2 và O2.

IV. Các phương trình hóa học lớp 11: Photpho

Photpho vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Photpho có tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại hoạt động như Ca, Mg,…, có tính khử khi tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, lưu huỳnh, clo,..và các chất oxi hóa mạnh khác.

Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế từ phương trình sau

V. Các phương trình hóa học lớp 11: Axit photphoric và muối photphat

1. Axit photphoric

Axit photphoric (H3PO4) là axit trung bình, có đầy đủ tính chất của một axit. Axit photphoric là axit ba nấc nên khi phản ứng với dung dịch bazơ, tùy tỉ lệ sẽ sinh ra ba loại muối.

Xem thêm: Thiết Kế Trục Đồ Án Chi Tiết Máy, Đồ Án Chi Tiết Máy 2019

Trong phòng thí nghiệm Axit photphoric được điều chế bằng cách cho P tác dụng với HNO3 đặc:

Trong công nghiệp, Axit photphoric được điều chế từ quặng apatit hoặc quặng photphoric:

2. Muối photphat và nhận biết ion photphat:

Ag3PO4 là kết tủa có màu vàng. Phản ứng này dùng để nhận biết ion photphat.

VI. Các phương trình hóa học lớp 11: Phân bón hóa học

1. Phân đạm

2. Phân lân

Kiến Guru vừa giới thiệu đến các bạn Chuyên đề các phương trình hóa học lớp 11 chương Nitơ – Photpho để các bạn tham khảo. Bài có đầy đủ các phương trình về nitơ, photpho và hợp chất của chúng giúp các bạn hiểu rõ hơn bài học và ôn tập tốt trong bài kiểm tra và kì thi sắp tới. Chúc các bạn đạt điểm cao nhé!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

Câu hỏi

Nhận biết

Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng sau


A.

Ca3(PO­4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓

B.

2P + 5Cl2 → 2PCl5 và PCl5 + 4H2O → H3PO4 + 5HCl

C.

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

D.

4P + 5O2 → P2O5 và P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng sau:

A. P + 5HNO3 (đặc) → H3PO4 + 5NO2 + H2O

B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓

C. 4P + 5O2 → P2O5 và P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

D. 2P + 5Cl2 → 2PCl5 và PCl5 + 4H2O → H3PO4 + 5HCl

Các câu hỏi tương tự

Cho các phát biểu sau :

(1) Khoáng vật chính của photpho trong tự nhiên là pirit, apatit và photphoric.

(2) Các số oxi hoá có thể có của photpho là –3; +3; +5; 0.(3) Tính chất hoá học điển hình của photpho là tính oxi hoá.

(4) Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng giữa P2O5 và H2O.

(5) Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do độ âm điện của photpho (2,1) nhỏ hơn của nitơ (3,0).

Số phát biểu không đúng là:

Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng sau

Cho các chất sau: C a 3 ( P O 4 ) 2 , P 2 O 5 , P , H 3 P O 4 , N a H 2 P O 4 , N H 4 H 2 P O 4 , N a 3 P O 4 , A g 3 P O 4 . Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hộ giữa các chất trên. Viết các phương trình hoá học và nêu rõ phản ứng thuộc loại nào.

Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế H 3 PO 4 trong phòng thí nghiệm ?

A.  P + HNO 3  đặc, nóng

B.  Ca 3 PO 4 2 + H 2 SO 4 đặc

C.  P 2 O 5 + H 2 O

D.  HPO 3 + H 2 O

Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế H 3 P O 4 trong phòng thí nghiệm ?

B. C a 3 P O 4 2 + H 2 S O 4   đặc

C. P 2 O 5 + H 2 O

D. H P O 3 + H 2 O

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế axit H3PO4 người ta làm cách nào sau đây?

A. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit

B. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit

C. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng

D. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước

(1) Khoáng vật chính của photpho trong tự nhiên là pirit, apatit và photphoric.

(3) Tính chất hóa học điển hình của photpho là tính oxi hóa.

(5) Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ là do độ âm điện của photpho (2,1) nhỏ hơn của nitơ (3,0).

Số phát biểu không đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(a) Cho P 2 O 5 vào nước;