Trong phương trình dao dộng điều hòa x = acos(ωt + φ) đại lượng thay đổi theo thời gian là

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Trong phương trình đao động điều hoà x = Acos[ωt + φ0], các đại lượng ω,φ0, [ωt + φ0] là những đại lượng trung gian cho phép xác định:

A.

Li độ và pha ban đầu.

B.

Biên độ và trạng thái dao động.

C.

Tần số và pha dao động.

D.

Tần số và trạng thái dao động.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Pha daođộng làđại lượng trung gianđể xácđịnh trạng thái daođộng

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 60 phút Chương 1 Dao Động Cơ Học - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Pha ban đầu của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào

  • Quả cầu khối lượng m gắn vào đầu một lò xo. Gắn thêm vào lò xo một vật có khối lượng m1 = 120 gam thì tần số dao động của hệ là 2,5 Hz. Lại gắn thêm vật có khối lượng m2 = 180 gam thì tần số dao động của hệ là 2 Hz. Khối lượng của quả cầu là:

  • Một vật dao động điều hòa với biên độ dao động A = 5 cm. Khi pha dao động bằng

    thì gia tốc của vật là a = –4
    [cm/s2]. Lấy
    2 = 10. Xác định chu kì dao động của vật?

  • Chuyển động dao động là:

  • Phương trình của vật dao động điều hòa x = 5cos[

    t] [cm]. Tại vị trí li độ x = 3 cm vật có vận tốc bằng:

  • Chọn đáp án đúng nhất khi nói về dao động cưỡng bức:

  • Khi một vật dao động điều hòa thì:

  • Một con lắc đơn với hòn bi có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ góc α0 tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Lực căng dây N của con lắc đơn ở vị trí có góc lệch cực đại là:

  • ** Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 250 [g]. Chọn trục toạ độ Ox thẳng đứng, gốc O trùng với vị trí cân bằng [VTCB], chiều dương hướng từ trên xuống. Từ VTCB kéo vật xuống dưới đến vị trí lò xo giãn 6,5 [cm] thì buông nhẹ để vật dao động điều hoà xung quanh VTCB. Biết rằng năng lượng của dao động là 80 [mJ]. Lấy gốc thời gian là lúc thả vật. Cho g = 10 [m/s2].Phương trình dao động của vật là:

  • Hai điểm M và N đối xứng nhau qua vị trí cân bằng trên quỹ đạo của một vật dao động điều hòa cách nhau 5cm. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ M theo chiều dương, đến N theo chiều âm là 0,5s. Biết khối lượng của vật bằng 100g. Lấyπ2=10. Độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật khi nó đến M là:

  • Trong phương trình đao động điều hoà x = Acos[ωt + φ0], các đại lượng ω,φ0, [ωt + φ0] là những đại lượng trung gian cho phép xác định:

  • Một con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng m = 250 g dao động điều hòa. Lực đàn hồi tác dụng lên vật nặng tại vị trí li độ x = 10 cm bằng 4 N. Chu kì dao động của vật là:

  • ** Con lắc lò xo gồm vật nặng M = 300 [g], lò xo có độ cứng k = 200 [N/m] lồng vào một trục thẳng đứng như hình bên. Khi M đang ở vị trí cân bằng, thì vật m = 200 [g] từ độ cao h = 3,75 [cm] so với M rơi xuống, va chạm với M [coi ma sát không đáng kể, lấy g = 10 [m/s2], va chạm mềm].

    Vận tốc của m ngay trước khi va chạm là:

  • Lúc t = 0 một vật dao động điều hòa có gia tốc

    và đang chuyển động theo chiều âm của quỹ đạo. Phương trình dao động của vật được biểu diễn:

  • Một đồng hồ quả lắc được coi như một con lắc đơn chạy đúng giờ ở một nơi có độ cao 2 km. Khi đưa đồng hồ xuống độ cao 1 km thì đồng hồ chạy nhanh hay chậm. Tính thời gian đồng hồ chạy sai sau 1 tuần? Biết bán kính Trái Đất là 6400 km.

  • Khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra thì:

  • Động năng của một vật dao động điều hòa:

  • Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x1 = A1cos[ωt + φ1] và x2 = A2cos[ωt + φ2].Nếu độ lệch pha của hai dao động Δφ=

    thì biên độ dao động tổng hợp là:

  • Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài A , tại nơi có gia tốc trọng trường g, được xác định bởi biểu thức:

  • Một vật dao động điều hòa có li độ x, biên độ A, vận tốc v, gia tốc a, tần số góc ω. Đặt: α= ω2A2, β= ω2x2, γ= 1/v2 thì ta có mối quan hệ:

  • Một vật dao động điều hòa với tần số f = 1 Hz. Tại thời điểm ban đầu vật qua li độ x0 = 5 cm theo chiều dương với vận tốc v0 = 10π cm/s. Phương trình dao động của vật là:

  • Tại một nơi trong không khí đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ. Tại đó, nếu đặt đồng hồ quả lắc vào chân không thì đồng hồ chạy nhanh hay chậm? Tính thời gian chạy sai của đồng hồ sau 1 ngày đêm. Biết rằng nhiệt độ giữa môi trường chân không và không khí là như nhau, khối lượng riêng của vật D = 8450 kg/m3, khối lượng riêng của không khí D0 = 1,4 kg/m3.

  • ** Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 250 [g]. Chọn trục toạ độ Ox thẳng đứng, gốc O trùng với vị trí cân bằng [VTCB], chiều dương hướng từ trên xuống. Từ VTCB kéo vật xuống dưới đến vị trí lò xo giãn 6,5 [cm] thì buông nhẹ để vật dao động điều hoà xung quanh VTCB. Biết rằng năng lượng của dao động là 80 [mJ]. Lấy gốc thời gian là lúc thả vật. Cho g = 10 [m/s2].

    Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của lực đàn hồi là:

  • Một vật dao động tắt dần chậm vì lực cản của môi trường thì vận tốc cực đại và biên độ dao động sẽ giảm với tốc độ:

  • Một vật dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Vận tốc của vật tại vị trí cân bằng có độ lớn là vmax = 62,8 [cm/s] và gia tốc cực đại có độ lớn là amax = 4 [m/s2]. Lấy π2 = 10. Biên độ và chu kì dao động có thể là:

  • Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hòa với chu kì T. Khi thang máy đi lên thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một nửa gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T' bằng T:

  • Ba lò xo có độ cứng k1, k2, k3 được mắc vào ba vật có cùng khối lượng m. Chu kì dao động của ba con lắc lò xo T1, T2, T3. Khi cho ba lò xo mắc song song và mắc vào vật m thì chu kì dao động của hệ là:

  • Một đồng hồ quả lắc được coi như một con lắc đơn chạy đúng giờ ở một nơi trên mặt đất có nhiệt độ 20°C. Khi đưa đồng hồ lên độ cao h = 2 km thì đồng hồ chạy nhanh hay chậm? Tính thời gian đồng hồ chạy sai sau 1 tuần. Biết hệ số nở dài của dây treo con lắc là α= 2.10–5 K–1, nhiệt độ ở độ cao h = 2 km là 6°C và bán kính Trái Đất là 6400 km.

  • Hai con lắc lò xo A và B có cùng khối lượng vật nặng. Chu kì và biên độ của hai con lắc có mối quan hệ TB = 3TA; AB= 2AA. Tỉ số cơ năng

    của hai con lắc là:

  • Một con lắc đơn chiều dài l. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc α0rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát. Vận tốc của vật và lực căng của dây treo tác dụng vào vật khi dây treo hợp với phương thẳng đứng góc αlà:

  • Lò xo có độ cứng k, được cắt ra làm hai đoạn bằng nhau thì độ cứng k' của mỗi đoạn sẽ là:

  • Trong dao động điều hòa, độ lớn cực đại của vận tốc là:

  • ** Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật nặng ở vị trí cân bằng [VTCB] thì lò xo bị giãn 2,5 [cm]. Chọn trục toạ độ Ox thẳng đứng, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương hướng từ dưới lên. Kéo vật xuống dưới cách VTCB 2 [cm] rồi truyền vận tốc 40

    [cm/s] theo chiều dương để nó dao động điều hoà xung quanh VTCB. Lấy t = 0 là lúc truyền vận tốc cho vật và g = 10 [m/s2].Phương trình dao động của vật là:

  • Con lắc đơn có độ dài

    = 1 [m] khối lượng không đáng kể, hòn bi có khối lượng = 100 [g] treo vào đầu dưới của dây. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng 1 gócαm = 30° rồi thả không vận tốc ban đầu. Bỏ qua mọi lực ma sát và lực cản của môi trường. Lấy g = 9,8 [m/s2]. Vận tốc hòn bi khi qua vị trí cân bằng:

  • Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương có phương trình :

    x1 = A1cos[ωt] [cm]; x2 =A2cos[2πt +

    ] [cm] và x3 = A3cos
    [cm]. Biên độ của dao động tổng hợp được xác định bằng biểu thức nào dưới đây?

  • Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

  • ** Một lò xo khối lượng không đáng kể, có độ dài tự nhiên là
    0. Treo một vật có khối lượng m1 = 150 [g] vào lò xo thì độ dài của nó là
    1 = 32 [cm]. Nếu treo thêm vào m1 một vật có khối lượng m2 = m1 thì độ dài của nó là
    2 = 34 [cm]. Lấy g = 9,8 [m/s2].

    Độ dài tự nhiên của lò xo là:

  • Vật nặng trong con lắc lò xo có m = 100 gam, khi vật đang ở vị trí cân bằng người ta truyền cho nó một vận tốc ban đầu 2 m/s. Do ma sát nên vật dao động tắt dần. Nhiệt lượng toả ra môi trường khi dao động tắt hẳn là:

  • Người ta đưa một đồng hồ quả lắc từ mặt đất lên độ cao h = 5 [km]. Bán kính Trái Đất R = 6400 [km]. Mỗi ngày đêm đồng hồ đó chạy chậm:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Để bảo quản kim loại kiềm Na, K trong phòng thí nghiệm người ta thường:

  • Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho tới dư vào một dung dịch, sau phản ứng thấy có kết tủa màu xanh. Trong dung dịch ban đầu có:

  • Poli [metyl metacrylat] và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là:

  • Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

  • Dung dịch X chứa đồng thời các ion Ba2+,

    , Cu2+. Thêm dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH vào rồi đun nóng thì hiện tượng xảy ra là:

  • Khẳng định sau đây đúng hay sai?

    I/ Điều kiện để một monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử của nó phải có liên kết π.

    II/ Tính dẻo và tính đàn hồi là 2 cách nói khác nhau về cùng một tính chất vật lí.

  • Cho X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi hơ lên ngọn lửa trắng thấy ngọn lửa nhuốm màu vàng.

    X + Y

    Z;

    Y

    Z + H2O + khí E;

    Biết E là hợp chất của cacbon.

    E + X

    Y [hoặc Z].

    X, Y, Z, E lần lượt là:

  • Dung dịch X chứa Al3+, Fe3+,

    . Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào 100ml X tới khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì dùng hết 240ml. Tiếp tục thêm dung dịch NaOH cho tới khi lượng kết tủa không đổi nữa thì dùng hết 270ml. Nồng độ các muối trong X là:

  • Nung 100 [g] hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 [g] chất rắn. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:

  • Có các dung dịch loãng [đều có nồng độ 0,1M] chứa các ion Al3+, Zn2+, Cr3+, Mg2+. Thêm từ từ dung dịch NaOH dư vào 50ml từng dung dịch trên thì dung dịch tạo ra lượng kết tủa lớn nhất và giá trị của lượng kết tủa đó là:

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề