Từ on có nghĩa là gì

Nói về sự phong phú, đa dạng của Tiếng Việt, người ta thường nói “Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”. Trong ngữ pháp tiếng Việt, cùng với động từ và danh từ, tính từ là loại từ vô cùng quan trọng trong diễn đạt câu, đồng thời tạo nên sự phong phú của tiếng Việt.

Để tìm hiểu kỹ hơn, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Tính từ là gì? Sau tính từ là gì? của chúng tôi.

Tính từ là gì?

Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,… Như vậy, thông qua tính từ, người đọc có thể dễ dàng hình dung ra đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của đối tượng được nói đến.

Từ định nghĩa tính từ là gì, ta có thể thấy được rằng tính từ là từ loại có khả năng giúp cho câu văn trở nên gợi hình, gợi cảm. Tương tự như tiếng Việt, tính từ cũng là từ loại đặc biệt quan trọng trong tiếng Anh.

Tính từ tiếng anh là gì

Trong tiếng anh, tính từ có nghĩa là adjective, thường được viết tắt là adj. Tính từ là những từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng. Trong Tiếng Anh, tính từ có vai trò bổ trợ cho danh từ. Ví dụ: This exercise is very difficult [Bài tập này rất khó].

Trong nhiều trường hợp, tính từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa và cung cấp thông tin miêu tả cho danh từ đó. Chẳng hạn, một số tính từ đứng sau danh từ nó bổ trợ như Available, imaginable, possible, suitable,…

Ngoài ra, tính từ còn đứng sau động từ liên kết dùng để cung cấp thông tin về chủ ngữ trong câu. Một số động từ liên kết thường được sử dụng là tobe [thì, là, ở], seem [có vẻ, dường như], appear [xuất hiện], feel [cảm thấy], taste [nếm được], look [nhìn thấy], sound [nghe], smell [ngửi thấy],…

Vậy, trong tiếng Việt, tính từ được sử dụng như thế nào, mời quý bạn đọc theo dõi phần tiếp theo của bài viết Tính từ là gì? Sau tính từ là gì?

Ví dụ về tính từ

Trong tiếng Việt, tính từ vô cùng phong phú, đa dạng và được sử dụng phổ biến.

Dưới đây là một số ví dụ về tính từ trong tiếng Việt:

-Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, hèn nhát, dũng cảm,…

-Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xám, đen, trắng, nâu, chàm, xám,…

-Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, …

-Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, quanh co, thoi…

-Tính từ chỉ âm thanh: ồn, ồn ào, trầm, bổng, vang,…

-Tính từ chỉ hương vị: thơm, cay, nồng, ngọt, đắng, chua, tanh,…

-Tính từ chỉ cách thức, mức độ: xa, gần, nhanh, chậm,…

Phân loại tính từ

Để hiểu rõ tính từ là gì? Sau tính từ là gì? chúng ta cần tìm hiểu tính từ được phân loại như thế nào.

Trong tiếng Việt, dựa vào nội dung biểu thị, tính từ được phân loại gồm: tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái.

 – Tính từ chỉ đặc điểm :

Là từ biểu thị đặc điểm của sự vật. Trong đó, đặc điểm là nét riêng biệt vốn có của một một sự vật chẳng hạn người, con vật, đồ vât, cây cối,…. Đặc điểm giúp chúng ta phân biệt các sự vật với nhau, bao gồm:

+ Đặc điểm bên ngoài là nét riêng biệt của một sự vật, hiện tượng được nhận biết thông qua các giác quan [thị giác, xúc giác, vị giác,…] về màu sắc, hình dáng, âm thanh.

Các từ chỉ đặc điểm bên ngoài thông dụng như cao, thấp, rộng, hẹp, xanh, đỏ, tím, vàng, …

+ Đặc điểm bên trong là những nét riêng biệt đặc điểm mà qua quan sát,suy luận, khái quát,…ta mới có thể nhận biết được. Đó là các đặc điểm về tính tình, tâm lí, tính cách của một người, độ bền, giá trị của một đồ vật…

Tính từ chỉ đặc điểm bên trong thường được sử dụng như ngoan ngoãn, chăm chỉ, kiên định, …

– Tính từ chỉ tính chất:

Là từ được sử dụng để biểu thị đặc điểm bên trong của sự vật, hiện tượng. Tính chất cũng là đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng [bao gồm cả những hiện tượng xã hội, những hiện tượng trong cuộc sống,…], nhưng thiên về đặc điểm bên trong. Do đó, tính chất chỉ được nhận biết thông qua quá trình quan sát, suy luận, phân tích , tổng hợp.Ví dụ : Tốt, xấu, ngoan, hư, nặng ,nhẹ, sâu sắc, nông cạn, suôn sẻ, hiệu quả, thiết thực,…

 – Tính từ chỉ trạng thái :

Trạng thái là tình trạng của một sự vật hoặc một con người, tồn tại trong một thời gian nào đó. Từ chỉ trạng thái là từ chỉ trạng thái tồn tại của sự vật, hiện tượng trong thực tế khách quan.

Trong bài thơ Sóng – Xuân Quỳnh, tác giả đã sử dụng rất linh hoạt các tính từ để chỉ trạng thái của sóng, từ đó ngụ ý nói đến tình yêu:

“Dữ dội và dịu êm

Ồn ào và lặng lẽ

Sông không hiểu nổi mình

Sóng tìm ra tận bể.”

Trong đoạn thơ trên, các từ “dữ dội”, “dịu êm”, “ồn ào”, “lặng lẽ” là các tính từ chỉ trạng thái.

Chức năng của tính từ

Thông thường, tính từ được kết hợp với động từ, danh từ để bổ sung ý nghĩa về mặt tính chất, đặc điểm và mức độ. Trong câu, tính từ có các chức năng sau:

– Tính từ làm vị ngữ trong câu để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: Trong câu “Quyển sách rất hay” tính từ hay được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ quyển sách.

Chức năng bổ nghĩa cho danh từ là một trong những chức năng quan trọng và cơ bản nhất của tính từ, giúp cho người đọc, người nghe hiểu rõ về sự vật, sự việc được nói đến.

– Ngoài ra, tính từ có thể làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.

Chẳng hạn như câu văn sau: “Cần, kiệm, liêm, chính, chí, công, vô tư là phẩm chất quan trọng của đạo đức cách mạng trong tử tưởng đạo đức Hồ Chí Minh”.

Qua việc phân tích chức năng của tính từ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tính từ là gì ? Vậy sau tính từ là gì? hãy theo dõi phần tiếp theo của bài viết để giải đáp thắc mắc này.

Sau tính từ là gì?

Với những nội trên, ta thấy trong tiếng Việt, tính từ thường đứng sau danh từ. Khi được sử dụng để làm chủ ngữ, tính từ đứng ở đầu câu. Trong trường hợp này, sau tính từ là vị ngữ.

Trong ngữ pháp tiếng Việt, vị ngữ bao gồm vị ngữ là một động từ [cụm động từ] hoặc tính từ [cụm tính từ]. Ngoài ra, vị ngữ còn có thể là một danh từ hoặc cụm danh từ.

Như vậy, trong tiếng Việt sau tính từ có thể là động từ, cụm động từ, danh từ hoặc cụm danh từ.

Qua bài viết Tính từ là gì? Sau tính từ là gì? chúng ta đã hiểu rõ định nghĩa tính từ, cách phân loại và cách dùng tính từ. Từ đó, ta cần vận dụng linh hoạt tính từ trong việc diễn đạt câu sao cho gợi hình, gợi cảm. Cảm ơn quý bạn đọc đã theo dõi bài viết của chúng tôi.

Để đáp ứng các nhu cầu trong tư duy và giao tiếp các từ cần kết hợp với nhau để tạo nên một đơn vị ngôn ngữ lớn hơn. Theo đó, cụm từ chính là một trong những đơn vị được tạo thành từ quá trình kết hợp từ này. Vậy cụm từ là gì? Nó có chức năng như thế nào?

Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn đọc các thông tin cần thiết liên quan đến cụm từ là gì?

Cụm từ là đơn vị cú pháp nhỏ nhất do các từ kết hợp với nhau tạo thành. Cụm từ là những tổ hợp từ gồm từ hai từ trở lên, trong đó có ít nhất là một thực từ [thực từ là từ có ý nghĩa từ vựng độc lập và có khả năng làm thành phần câu].

Ví dụ cụm từ: bố và mẹ; nghịch ngợm nhưng thông minh; ánh đèn bên đường;….

Mỗi ngôn ngữ có những cách thức khác nhau để cấu tạo các cụm từ, vì vậy không nắm vững các nguyên tắc cấu tạo cụm từ trong tiếng Việt sẽ dẫn đến việc tạo ra những câu không đúng ngữ pháp.

Cũng cần phân biệt cụm từ với ‘giới ngữ’. Giới ngữ luôn nằm trong cụm từ, là một bộ phận của cụm từ. Một cụm từ không bao giờ bắt đầu bằng giới từ.

Ví dụ:

Về vấn đề này [giới ngữ]

Nói chuyện về vấn đề này [cụm từ]

Sau khi tìm hiểu khái quát cụm từ là gì? hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cụm từ thông qua phần tiếp theo các loại cụm từ.

Các loại cụm từ

Trong ngôn ngữ, có hai loại cụm từ : cụm từ tự do và cụm từ cố định. Cụm từ cố định là đơn vị từ vựng, còn cụm từ tự do là đơn vị ngữ pháp.

1/ Cụm từ cố định

Cụm từ cố định là đơn vị do một số từ hợp lại, tồn tại với tư cách một đơn vị có sẵn như từ, có thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa cũng ổn định như từ.

Việc nghiên cứu cụm từ cố định của tiếng Việt tuy chưa thật sâu sắc và toàn diện nhưng đã có không ít kết quả công bố trong một số giáo trình giảng dạy trong nhà trường đại học và tạp chí chuyên ngành.

Có thể phân loại cụm từ cố định tiếng Việt như sau:

a. Thành ngữ

Thành ngữ là cụm từ cố định, hoàn chỉnh về cấu trúc và ý nghĩa. Nghĩa của chúng có tính hình tượng hoặc/và gợi cảm.

Ví dụ: Ba cọc ba đồng, Chó cắn áo rách, Nhà ngói cây mít, Bán bò tậu ễnh ương, Méo miệng đòi ăn xôi vò, Ông mất của kia bà chìa của nọ,…

b. Ngữ cố định

c. Quán ngữ

Quán ngữ là những cụm từ được dùng lặp đi lặp lại trong các loại diễn từ thuộc phong cách khác nhau. Chức năng của chúng là để đưa đẩy, rào đón, để nhấn mạnh hoặc để liên kết trong diễn từ.

Ví dụ: Của đáng tội, [Nói] bỏ ngoài tai, Nói tóm lại, Kết cục là, Nói cách khác,…

d. Ngữ cố định định danh

Ngữ cố định định danh là các cụm từ cố định, nhưng được tạo dựng theo cách gần như cách tạo những từ ghép mà người ta vẫn hay gọi là từ ghép chính phụ.

Ví dụ:Lông mày lá liễu, Lông mày sâu róm, Mắt lá răm, Tuần trăng mật, Con gái rượu, Giọng ông kễnh, Tóc rễ tre, Mắt ốc nhồi, Má bánh đúc, Mũi dọc dừa,…

2/ Cụm từ tự do

Cụm từ tự do là đơn vị ngữ pháp. Do vậy, khi đối chiếu cụm từ với tư cách là đơn vị cú pháp, người ta chỉ quan tâm đến cụm từ tự do mà thôi. Nói cách khác, trong ngữ pháp, thuật ngữ  “cụm từ” đồng nghĩa với “cụm từ tự do”.

Cụm từ tự do gồm các loại: cụm từ chủ – vị, cụm từ đẳng lập và cụm từ chính phụ.

a. Cụm từ chủ – vị [C- V]

Cụm C – V là cụm có 2 thành tốchính, trong đó có 1 thành tố đóng vai trò chủngữ đi trước, vị ngữ đi sau. Cụm C – V khác với câu là không có chức năng thông báo, không thực hiện được hành động nói.

Ví dụ: Cách mạng tháng Tám/thành công

                   C                              V

Tinh thần/rất hăng hái

       C                 V   

b. Cụm từ đẳng lập

Cụm từ đẳng lập là cụm từ có hai thành tố trở lên [mỗi thành tố tối thiểu là một từ], gắn bó với nhau bằng quan hệ ngữ pháp đẳng lập.

Ví dụ 1: Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.

Cụm từ đẳng lập: “Sống/chiến đấu/lao động/ và /học tập” được tạo thành bởi 4 thành tố đều là các động từ.

Ví dụ 2: Ở đây và mọi nơi đều giống nhau

Cụm từ đẳng lập: “Ở đây và mọi nơi” có hai thành tố đều chỉ nơi chốn tạo thành

c. Cụm từ chính phụ

Cụm chính phụ là cụm từ gồm một thành tố chính và một hay nhiều thành tố phụ ở trước và sau thành tố chính. Cụm từ chính phụ gồm: Cụm danh từ, Cụm động từ và Cụm tính từ.

d. Cụm danh từ

Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.

Ví dụ: Những chiếc lá rơi đầy cả một sân.

Cụm danh từ gồm ba phần, được kết hợp ổn định với nhau theo thứ tự:

phần phụ trước + danh từ trung tâm + phần phụ sau

Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số lượng.

Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy  trong không gian hay thời gian.

Ví dụ: Một/ con mèo/nằm trên đám cỏ.

số từ/ trung tâm/  Phụ sau

e. Cụm động từ

Cụm động từ [còn gọi là động ngữ] là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Trong đó thành tố trung tâm là động từ còn các thành tố phụ có chức năng bổ sung ý nghĩa về cách thức, mức độ, thời gian, địa điểm… cho động từ trung tâm đó.

Giống như cụm danh từ, cụm động từ cũng gồm ba phần, được kết hợp ổn định với nhau theo thứ tự:

phần phụ trước + động từ trung tâm + phần phụ sau

Ví dụ: Đang học online

Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa về quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự…

Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân…

 Ví dụ: Chưa /   tìm  /   được ngay câu trả lời.

Phụ trước /Trung tâm/ Phụ sau

g. Cụm tính từ

Cụm tính từlà loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm tính từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình tính từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một tính từ.

Ví dụ: Thơm dịu ngọt cốm mới.

Mô hình của cụm tính từ gồm:

phần phụ trước +tính từ trung tâm + phần phụ sau

Các phụ ngữ ở phần trước biểu thị quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất …

Các phụ ngữ ở phần sau biểu thị vị trí, sự so sánh, mức độ….

Ví dụ:

giọng hát/thánh thót/như chim sơn ca

Phụ trước/Phụ trung tâm/Phần sau

Trên đây là các nội dung liên quan đến Cụm từ là gì? Hy vọng các thông tin này hữu ích và giúp bạn giải đáp thắc mắc.

Video liên quan

Chủ Đề