Ví dụ về Chứng chỉ SD 2023

Hướng Dẫn Cụ Thể Cách Điền Trang Trước Giấy Chứng Nhận Trường Tiểu Học, SDLB, Trung Học Cơ Sở, Trung Học Cơ Sở, Trung Học Phổ Thông và Trung Học Chuyên Biệt như sau

  1. Điền vào trang đầu để trống bằng tốt nghiệp tiểu học, SILN ở dạng SD và SPK ở dạng SD như sau

Hình ảnh bằng tốt nghiệp tiểu học


  1. Điền vào trang đầu các chỗ trống cho chứng chỉ SMP, SILN ở dạng SMP và SPK ở dạng SMP như sau

Hình ảnh bằng tốt nghiệp trung học


Thông tin hướng dẫn cụ thể cách điền trang đầu của các khoảng trống văn bằng SD, SDLB, SMP, SMPLB, SMA, SMALB như sau

    1. Số 1 được điền tên của trường liên quan đã cấp bằng tốt nghiệp theo danh pháp
    2. Số 1a trên Chứng chỉ SPK trình độ SMA được điền tên chương trình/chuyên ngành phù hợp với chương trình giảng dạy hiện hành
    3. Số 2 ghi mã số chính của trường quốc lập cấp bằng
    4. Số 3 ghi tên quận/huyện/thành phố*] [không gạch bỏ] tham khảo Quy định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ số 72 năm 2019 về sửa đổi Quy chế của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Số 137 năm 2017 liên quan đến Mã số và dữ liệu của các khu vực hành chính của chính phủ. Ví dụ. huyện/thành phố Bandung
    5. Số 4 là điền tên tỉnh
    6. Số 5 là tên sinh viên cầm bằng viết hoa toàn bộ. Tên phải giống với tên được ghi trong giấy khai sinh/giấy tờ khai sinh hợp pháp theo quy định của pháp luật hoặc bằng tốt nghiệp có được từ Đơn vị Giáo dục ở cấp dưới nó. Ví dụ. BUDI DARMONO
    7. Số 6 là nơi và ngày sinh của sinh viên được cấp chứng chỉ. Nơi và ngày sinh phải giống với những gì được ghi trong giấy khai sinh/giấy tờ khai sinh hợp lệ theo quy định của pháp luật hoặc bằng tốt nghiệp có được từ Đơn vị Giáo dục ở cấp độ dưới đây. Ví dụ. Jepara, ngày 17 tháng 1 năm 2005
    8. Số 7 được điền tên của phụ huynh/người giám hộ của học sinh cầm giấy chứng nhận
    9. Số 8 là số chứng minh thư của học sinh đang giữ chứng chỉ tại trường liên quan được ghi trong sổ chính
    10. Số 9 được điền với số nhận dạng sinh viên quốc gia đang hoạt động. Mã số sinh viên quốc gia là mã số sinh viên duy nhất, được chuẩn hóa và được tạo bởi hệ thống của Bộ Giáo dục và Văn hóa
    11. Số 10 dành riêng cho chứng chỉ giáo dục đặc biệt được điền vào loại học sinh đặc biệt, bao gồm khiếm thị, khiếm thính, khuyết tật tư duy, khuyết tật thể chất, tự kỷ và đa khuyết tật
    12. Số 11 ghi đầy đủ tên huyện/thành phố nơi cấp công bố. Ví dụ. Thành phố Malang hoặc Kab. Nghèo
    13. Số 12 được điền ngày cấp chứng chỉ của đơn vị giáo dục. Ví dụ. Ngày 16 tháng 6 năm 2021
    14. Số 13 ghi tên Hiệu trưởng trường cấp chứng chỉ và ký xác nhận. Đối với Hiệu trưởng có tư cách là Công chức [PNS], hãy điền Mã số Nhân viên [NIP], trong khi Hiệu trưởng không có tư cách PNS, hãy điền một dấu gạch ngang [-]. Việc điền văn bằng cũng có tính đến quy định khi ký văn bằng không nhất thiết phải ghi dòng chữ "Plt" hoặc "Người thi hành công vụ" ở cột họ tên hoặc chức vụ.
    15. Số 14 sẽ được đóng dấu của trường liên quan đã cấp chứng chỉ theo danh pháp
    16. Số 15 dán vào ảnh chụp mới nhất của học sinh cỡ 3 cm x 4 cm đen trắng hoặc màu, có dấu vân tay của người được cấp chứng chỉ và dấu giáp lai ảnh vào hộ chiếu
    17. Số bằng tốt nghiệp Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông là một hệ thống mã hóa cho người sở hữu văn bằng bao gồm mã cấp, mã tỉnh, mã cấp học, mã loại Đơn vị Giáo dục, mã chương trình giảng dạy được sử dụng và số sê-ri của từng người sở hữu văn bằng.
    18. Số văn bằng SD, SMP và SMA trong SPK là một hệ thống mã hóa dành cho chủ sở hữu chứng chỉ bao gồm mã cấp, mã trình độ học vấn, mã loại Đơn vị Giáo dục, mã SPK và số sê-ri của từng chủ sở hữu văn bằng.
    19. Số chứng chỉ cấp độ SDLB, SMPLB, SMALB là một hệ thống mã hóa dành cho người sở hữu chứng chỉ bao gồm mã cấp độ giáo dục, mã loại Đơn vị giáo dục và số sê-ri của từng chủ sở hữu văn bằng.
    20. Cấp độ văn bằng Gói A, Gói B, Gói C là một hệ thống mã hóa cho chủ sở hữu chứng chỉ bao gồm mã cấp, mã trình độ học vấn và số sê-ri của từng chủ sở hữu chứng chỉ.
    21. Mô tả về hệ thống mã hóa cho Chứng chỉ Đơn vị Giáo dục như sau
      1. xuất bản mã
      2. Mã tỉnh
      3. Mã trình độ học vấn
      4. Mã loại đơn vị giáo dục
      5. mã chương trình giảng dạy
      6. mã SPK
      7. Số sê-ri của chủ sở hữu chứng chỉ

Hướng dẫn cụ thể để điền vào mặt sau của các khoảng trống Văn bằng Tiểu học, SDLB, SMP, SMPLB, SMA và SMALB như sau

a. Điền vào trang sau của Mẫu Bằng tốt nghiệp Tiểu học và Trung học cơ sở như sau

1] Chương trình tiểu học 2013 như sau





Hình ảnh mặt sau Bằng tốt nghiệp THCS 2013, 2006 và SD 2013, 2006


Giải thích các con số trong hướng dẫn ở trang sau như minh họa trong hình dưới đây

    1. Số 1 là tên người được cấp bằng viết hoa toàn bộ. Tên phải giống với tên được ghi trong giấy khai sinh/giấy tờ khai sinh hợp pháp theo quy định của pháp luật hoặc bằng tốt nghiệp có được từ Đơn vị Giáo dục ở cấp độ dưới đây
    2. Ô số 1a trên chứng chỉ SPK cấp THPT được điền tên chương trình/chuyên ngành theo chương trình hiện hành
    3. Số 2 ghi nơi và ngày, tháng, năm sinh của người được cấp bằng. Nơi và ngày sinh phải giống như được ghi trong giấy khai sinh/giấy khai sinh hợp lệ theo quy định của pháp luật hoặc bằng tốt nghiệp có được từ Đơn vị Giáo dục ở cấp độ dưới đây
    4. Ô số 3 ghi số chứng minh thư của học sinh đang cấp bằng tại trường liên quan ghi trên sổ chính.
    5. Số 4 được điền với số nhận dạng sinh viên quốc gia đang hoạt động. Mã số sinh viên quốc gia là mã số sinh viên duy nhất, được chuẩn hóa và được tạo bởi hệ thống của Bộ Giáo dục và Văn hóa
    6. Số 5 dành riêng cho chứng chỉ Giáo dục Đặc biệt được điền vào loại học sinh đặc biệt, bao gồm khiếm thị, khiếm thính, khuyết tật tư duy, khuyết tật thể chất, tự kỷ và đa khuyết tật
    7. Số 6 Cụ thể cho SD, SDLB, SMP, SMPLB, SMA và SMALB, hãy điền vào Điểm kiểm tra của trường đạt được theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Văn hóa Số 1 Năm 202l liên quan đến việc loại bỏ các kỳ thi quốc gia và kỳ thi bình đẳng và Triển khai các kỳ thi tại trường học trong giai đoạn khẩn cấp của dịch bệnh lây lan vi rút Corona [Covid-19]
    8. Trường Điểm thi của từng môn học ở ô số 6 được viết bằng các số nguyên trong phạm vi 0-100 [không có phần thập phân];

ban 2. Ví dụ về làm tròn điểm thi các môn học

ĐỐI TƯỢNGTrước khi làm trònSau khi làm tròn TIẾNG ANH83,4783TOÁN HỌC83,5384TIẾNG VIỆT85,17< a i= 9>8585 v.v. . .
    1. Số 7 trong các chứng chỉ SD, SDLB, SMP, SMPLB, SMA và SMALB được điền bằng giá trị trung bình của cột phía trên nó với 2 [hai] chữ số thập phân được làm tròn

bàn số 3. Ví dụ về làm tròn điểm trung bình xét tuyển

ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG GIÁ TRỊ NGÔN NGỮ INDONESIA 83 TOÁN HỌC 84 TIẾNG ANH 85 Etc. TRUNG BÌNH83,67
    1. Số 8 được điền tên danh pháp đầy đủ của huyện / thành phố nơi nó được ban hành. Ví dụ. Thành phố Malang hoặc Kab. Nghèo
    2. Số 9 đối với các cấp học tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông được ghi ngày cấp văn bằng bằng chữ số, tháng viết in hoa phía trước [không viết tắt]. Ví dụ. ngày 1 tháng 7 năm 2021
    1. Số 10 được điền tên của hiệu trưởng trường và NIP của hiệu trưởng liên quan, người đã cấp bằng và chữ ký của hiệu trưởng liên quan. Đối với trường hợp không phải là công chức thì điền dấu gạch ngang [-]
    2. Số 11 được đóng dấu của trường liên quan đã cấp chứng chỉ theo danh pháp


Sau đây là thông tin tổng quan và tải xuống Các mẫu văn bằng trống cho SD, SDLB, Chương trình Gói A Dựa trên Hướng dẫn Kỹ thuật Viết Văn bằng năm 2021 .

 


Liên kết tải xuống Mẫu Bằng Tốt nghiệp Tiểu học Còn trống, SDLB, Chương trình Gói A Dựa trên Nguyên tắc Kỹ thuật Viết Văn bằng năm 2021  [Nhấp vào đây].

 

Đó là những bài viết mới nhất về Mẫu phiếu trống bằng tốt nghiệp tiểu học, SDLB, Chương trình trọn gói A dựa trên Hướng dẫn kỹ thuật viết bằng tốt nghiệp năm 2021 . Hy vọng rằng có những lợi ích, cảm ơn bạn.

 

Nếu bài viết này chưa rõ và có thể bạn vẫn còn thắc mắc, bạn có thể hỏi trong cột ý kiến ​​​​có sẵn ở cuối bài viết này. Để có thể theo dõi những tin tức mới nhất và nhận thông báo, vui lòng theo dõi tài khoản www. dapodik. đồng. vi cái này. Bởi vì nó sẽ trình bày những tin tức mới nhất và phổ biến nhất trong thế giới giáo dục

Số chứng chỉ SD là gì?

Để xem trực tiếp số chứng chỉ SD, SMP và SMA, bạn có thể chú ý đến cuối trang chủ. Con số này nằm ở dưới cùng sau câu lệnh "PASS" . Số văn bằng bao gồm mã tỉnh, mã cấp học, mã đơn vị giáo dục, mã chương trình đào tạo và số chứng chỉ.

Vì sao bằng tốt nghiệp tiểu học viết tay?

Bằng tốt nghiệp phải được viết tay để chứng chỉ được đảm bảo là xác thực . Điều này để tránh làm giả văn bằng khi sử dụng máy tính.

Làm thế nào để viết đúng bằng tốt nghiệp?

Trích dẫn từ Từ điển tiếng Indonesia lớn [KBBI], Trung tâm ngôn ngữ của Bộ Giáo dục và Văn hóa, từ bằng tốt nghiệp hoặc văn bằng, tiêu chuẩn là bằng tốt nghiệp. Ijasah merupakan bentuk tidak baku dari kata ijazah.

Giấy chứng nhận trường tiểu học được sử dụng để làm gì?

Việc sử dụng bằng tốt nghiệp là một trong số đó làm bằng chứng về trình độ cá nhân để tiếp tục học cao hơn hoặc xin việc . Giáo dục ở Indonesia ngày nay ở mức thấp nhất, cụ thể là Trường tiểu học [SD] trong 6 năm.

Chủ Đề