Viết đoạn văn về bạn cùng lớp bằng tiếng Trung
Skip to content
Show
4.5 / 5 ( 121 bình chọn ) Khi học bất cứ ngôn ngữ nào thì giới thiệu bản thân luôn là phần cơ bản và cần thiết nhất. Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK xin chia sẻ một số cấu trúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung như tên tuổi, sở thích của mình như thế nào nhé! Tổng hợp mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung hay nhếBÀI VIẾT QUAN TÂM Một số cấu trúc câu tiếng trung giới thiệu bản thân cơ bản1. Chào hỏi xã giaoHai dạng câu chào hỏi xã giao đơn giản nhất là
Hai dạng câu trên có thể dùng trong mọi trường hợp xã giao, ngoài ra còn có thể chào hỏi theo:Theo thời điểm trong ngày:
我先介绍一下儿, 我是… Wǒ xiān jièshào yīxià er, wǒ shì… Trước tiên tôi xin giới thiệu về bản thân tôi, tôi là… 2. Giới thiệu về họ tênSau khi chào hỏi xã giao xong, chúng ta sẽ giới thiệu về họ tên. Cấu trúc câu này có thể nói là: 我叫… /我是…(Wǒ jiào… /Wǒ shì…- Tôi tên là… Ngoài ra, nếu bạn đã biết họ tên của mình, có thể giới thiệu như sau:
3. Giới thiệu về tuổi tácSau khi giới thiệu họ tên của bạn xong, để dễ dàng trong việc xưng hô thì bạn có thể giới thiệu về tuổi tác như sau:
4. Giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống, quốc tịchQuê quán, nơi sinh sống hay quốc tịch là những vấn đề thường được hỏi đến, đặc biệt nếu khi bạn sinh sống, học tập và làm việc tại nước ngoài. Có thể giới thiệu như sau: Giới thiệu về quê quán: 我的老家是…/ 我来自…/ 我出生于…: Wǒ de lǎojiā shì…/ Wǒ láizì…/ Wǒ chūshēng yú… – Quê tôi ở…/ Tôi đến từ…/ Tôi sinh ra tại… Ví dụ: 我的老家是青化/ 我来自青化/我出生于青化。 Wǒ de lǎojiā shì qīng huà/ wǒ láizì qīng huà/wǒ chūshēng yú qīng huà Quê tôi ở Thanh Hóa/ Tôi đến từ Thanh Hóa/ Tôi sinh ra tại Thanh Hóa Giới thiệu về nơi sinh sống: 我现在住在河内/ 我曾经住在河内/我从2016年就在河内生活。 Wǒ xiànzài zhù zài hénèi/ wǒ céngjīng zhù zài hénèi/wǒ cóng 2016 nián jiù zài hénèi shēnghuó Tôi hiện nay ở Hà Nội/ Tôi từng sinh sống ở Hà Nội/ Kể từ năm 2016 tôi sinh sống ở Hà Nội Giới thiệu về quốc tịch: Thường trong trường hợp phỏng vấn quốc tế hoặc khi bạn ở nước ngoài thì chỉ cần giới thiệu mình quốc tịch hoặc đất nước là được:
5. Giới thiệu về học vấn, nghề nghiệpHọc vấn và nghề nghiệp cũng là một vấn đề mà nhiều người sẽ hỏi đến. Để nói lưu loát phần này, ngoài các cấu trúc câu có sẵn bạn cần tăng cường thêm vốn từ vựng về nghề nghiệp. Một số cấu trúc câu giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp mẫu:
6. Giới thiệu gia đình bằng tiếng trungGia đình cũng là một trong những chủ đề thường gặp trong các buổi trò chuyện. Có thể giới thiệu bằng việc trả lời các câu hỏi như sau:
7. Giới thiệu về bạn bèNgoài ra bạn còn có thể giới thiệu thêm về bạn bè của mình như sau:
8. Giới thiệu về sở thíchGiới thiệu sở thích của bạn cũng là một mẹo để có thể gây ấn tượng tốt đối với người phỏng vấn hoặc người bạn mới quen, biết đâu bạn lại tìm được một người bạn tâm linh tương thông với mình thì sao!
9. Giới thiệu về tình trạng hôn nhânBiết thêm giới thiệu về tình trạng hôn nhân cũng giúp ích cho bài giới thiệu của bạn dài và ấn tượng hơn đó!
Một số mẫu câu giao tiếp tiếng trung thường dùng của giới trẻ hiện nayNgoài những câu tiếng trung giao tiếp truyền thống, giới trẻ ngày nay có những câu chào hỏi ngắn gọn và thân thiết hơn như: Các từ phiên âm từ tiếng nước ngoài: 嗨/hāi Hi , 哈喽: hā lóu Hello, 嘿/hēi Hey Chào hỏi bằng cách hỏi thăm sức khỏe:
Bài mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân Tiếng Trung hay nhất1. Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung cơ bảnHán tự: 大家好,我叫陈玉梅。我今年22岁。我是越南人。我的老家是青化,现在住在河内。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,妹妹和我。我爸爸是老师,妈妈是医生,妹妹还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个闺蜜,她跟我是同日生的。 Phiên âm: Dàjiā hǎo, wǒ jiào chényùméi. Wǒ jīnnián 22 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de lǎojiā shì qīng huà, xiànzài zhù zài hénèi. Wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, mèimei háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu… Wǒ yǒu yīgè guīmì, tā gēn wǒ shì tóngrì shēng de. Dịch nghĩa: Chào mọi người, tôi tên là Trần Ngọc Mai. Năm nay tôi 22 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê tôi ở Thanh Hóa, hiện tại tôi đang sinh sống ở Hà Nội. Tôi tốt nghiệp từ Học viện Báo chí và Tuyên truyềnhuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em gái tôi thì vẫn đang là học sinh. Hiện tại tôi vẫn còn độc thân. Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch,… Tôi có một người bạn thân, cô ấy có cùng ngày tháng năm sinh với tôi. 2. Đoạn văn giới thiệu khi phỏng vấn du họcHán tự: 各位老师好,我叫范氏碧叶,我今年22岁。现读于越南河内 – 外贸大学。我很荣幸能有机会被贵校面试。我今年申请贵校的汉语国际教育, 希望能有机会来到贵校留学。在我读大学的时候,因为喜欢中文,我跟同学们一起成立了学校的中文俱乐部。除了这些我还在汉语中心当老师,所以也算是对这个专业有经验的。我选择这个专业也是因为被我爸爸妈妈影响到的。他们都是老师。所以我也想跟他们一样当一名合格的老师。 Phiên âm: Gèwèi lǎoshī hǎo, wǒ jiào fàn shì bì yè, wǒ jīnnián 22 suì. Xiàn dú yú yuènán hénèi – wàimào dàxué. Wǒ hěn róngxìng néng yǒu jīhuì bèi guì xiào miànshì. Wǒ jīnnián shēnqǐng guì xiào de hànyǔ guójì jiàoyù, xīwàng néng yǒu jīhuì lái dào guì xiào liúxué. Zài wǒ dú dàxué de shíhòu, yīnwèi xǐhuān zhōngwén, wǒ gēn tóngxuémen yīqǐ chénglìle xuéxiào de zhōngwén jùlèbù. Chúle zhèxiē wǒ hái zài hànyǔ zhòng xīn dāng lǎoshī, suǒyǐ yě suànshì duì zhège zhuānyè yǒu jīngyàn de. Wǒ xuǎnzé zhège zhuānyè yěshì yīnwèi bèi wǒ bàba māmā yǐngxiǎng dào de. Tāmen dōu shì lǎoshī. Suǒyǐ wǒ yě xiǎng gēn tāmen yīyàng dāng yī míng hégé de lǎoshī. Dịch nghĩa: Em chào các thầy cô, em tên là Phạm Thị Bích Diệp, năm nay 22 tuổi. Hiện nay đang học đại học Ngoại Thương ở Hà Nội, Việt Nam. Em rất vinh hạnh được quý trường phỏng vấn. Năm nay xin học bổng du học ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế ở quý trường, hi vọng sẽ có cơ hội đến quý trường học tập. Trong thời gian em học đại học, bởi vì thích tiếng Trung, em và các bạn cùng nhau thành lập câu lạc bộ tiếng Trung của trường. Ngoài những điều này, em còn làm giáo viên giảng dạy tại trung tâm Hán ngữ, vì vậy cũng được coi như có kinh nghiệm với chuyên ngành này. Em lựa chọn chuyên ngành này bởi vì ảnh hưởng từ bố mẹ, bọn họ đều là giáo viên. Do đó em cũng muốn trở thành một người giáo viên đạt tiêu chuẩn như bố mẹ. 3. Đoạn văn giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việcHán tự: 面试官好,我是李尖尖,毕业于商贸大学,主修传播学专业。我先在想申请到公司的传播部。虽然目前没有很多工作经验,但是我很喜欢这份工作。如果有机会在公司工作,我会用我对专业的热爱完成每个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢! Phiên âm: Miànshì guān hǎo, wǒ shì lǐ jiān jiān, bìyè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuánbò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mùqián méiyǒu gōngzuò jīngyàn, dànshì wǒ hěn xǐhuān zhè fèn gōngzuò, rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè’ài wánchéng měi gè xiàngmù, xīwàng néng dédào zhège bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè! Dịch nghĩa: Xin chào các vị, tôi là Lý Tiêm Tiêm, tốt nghiệp ngành truyền thông, đại học Thương Mại. Bây giờ tôi muốn xin việc vào bộ phận truyền thông tại quý công ty. Mặc dù hiện tại tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất thích phần việc này. Nếu có cơ hội được làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết với nghề để hoàn thành mỗi một dự án, hi vọng có thể nhận được cơ hội quý giá này, rất cảm ơn mọi người! Trên đây là một số câu “giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung” từ cơ bản, giao tiếp. THANHMAIHSK chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ! HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE TẠI NHÀ MỌI LÚC MỌI NƠI
Đăng ký ngay để nhận Tư Vấn và Ưu đãi khủng khóa học tiếng Trung tại THANHMAIHSK Chọn cơ sởTrực TuyếnCơ sở Đống Đa - Hà NộiCơ sở Hà Đông - Thanh Xuân - Hà NộiCơ sở Cầu Giấy- Hà NộiCơ sở Hai Bà Trưng - Hà NộiCơ sở Từ Liêm - Hà NộiCơ sở Hoàng Mai - Hà NộiCơ sở Bắc NinhCơ sở quận 1 - HCMCơ sở Tân Bình - HCMCơ sở quận 10 - HCMCơ sở Thủ Đức - HCMCơ sở Quận 5 - HCMCơ sở Bình Thạnh - HCM Chọn khóa họcTích hợp 4 kỹ năng (nghe nói đọc viết)MS 通 – học online qua ClassInLuyện thi HSKKhóa học Trực tuyếnGiao tiếpKèm 1- 1Luyện thi THPT khối D4Luyện thi HSKK trung cấpLuyện thi HSKK cao cấpTiếng Trung doanh nghiệp |