Vở bài tập Toán bài 35 trang 129

Bài 35 [trang 129 SGK Toán 8 Tập 1]

Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một trong các góc của nó có số đo là 60o.

Lời giải:

Cho hình thoi ABCD có cạnh AB = 6cm, góc ∠A = 60o.

Cách 1:

ΔABD là tam giác đều nên BD = AB = 6cm

I là giao điểm của AC và BD => AI ⊥ DB

⇒ AI là đường cao của tam giác đều ABD nên

Cách 2:

Khi đó ΔABD là tam giác đều. Từ B vẽ BH ⊥ AD thì HA = HD.

Nên tam giác vuông AHB là nửa tam giác đều.

BH là đường cao tam giác đều cạnh 6cm, nên

Tham khảo toàn bộ: Giải Toán 8

Vở bài tập toán lớp 4 bài 36

  • Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 41 Câu 1
  • Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 41 Câu 2
  • Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 41 Câu 3
  • Bài tập Tính chất kết hợp của phép cộng

Giải vở bài tập Toán 4 bài 35: Tính chất kết hợp của phép cộng là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 1 trang 41 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập các dạng toán tính chất kết hợp của phép cộng. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 34: Biểu thức có chứa ba chữ

Toán lớp 4 bài 35 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 41 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 1 bao gồm 3 câu hỏi và bài tập tự luyện. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng dẫn sau đây:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 41 Câu 1

Tính bằng cách thuận tiện nhất [theo mẫu]:

Mẫu:

25 + 19 + 5 = [25 + 5] + 19

= 30 + 19

= 49

a] 72 + 9 + 8 = ………

= ………

= ………

b] 37 + 18 + 3 = ………

= ………

= ………

c] 48 + 26 + 4 = ……

= ……

= ……

d] 85 + 99 + 1 = ………

= ………

= ………

e] 67 + 98 + 33 = ……

= ……

= ……

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ...

Đáp án

a] 72 + 9 + 8 = [72 + 8] + 9

= 80 + 9

= 89

b] 37 + 18 + 3 = [37 + 3] +18

= 40 + 18

= 58

c] 48 + 26 + 4 = 48 + [26 + 4]

= 48 + 30

= 78

d] 85 + 99 + 1 = 85 + [99 + 1]

= 85 + 100

= 185

e] 67 + 98 + 33 = [67 + 33] + 98

= 100 + 98

= 198

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 41 Câu 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 145 + 86 + 14 + 55 =…………………

= …………………

= …………………

b] 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = ………………

= ………………

= ………………

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ...

Đáp án

a] 145 + 86 + 14 + 55 = [145 + 55] + [86 +14]

= 200 + 100

= 300

b] Cách 1

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = [1 + 9 + 2 + 8] + [3 + 7 + 4 + 6] + 5

= 20 + 20 + 5

= 45

Cách 2

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9

= [1 + 9] + [2 + 8] + [3 + 7] + [4 + 6] + 5

= 10 + 10 + 10 + 10 + 5

= 45

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 41 Câu 3

Đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút?

Đáp án

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 36: Luyện tập

Chuyên mục Toán lớp 4 có đầy đủ nội dung các bài giải SGK cũng như VBT chi tiết cả năm học. Các em học sinh có thể theo dõi và tải về đối chiếu kết quả của từng bài tập tại đây.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc.
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Bài tập Tính chất kết hợp của phép cộng

  • Lý thuyết Tính chất kết hợp của phép cộng
  • Giải bài tập trang 45, 46 SGK Toán 4: Tính chất kết hợp của phép cộng - Luyện tập
  • Giải bài tập trang 44 SGK Toán 4: Biểu thức có chứa ba chữ
  • Giải Toán lớp 4 VNEN: Biểu thức có chứa ba chữ. Tính chất kết hợp của phép cộng

Giải vở bài tập Toán 4 bài 35: Tính chất kết hợp của phép cộng có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải Toán tính chất kết hợp của phép cộng, các dạng Toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Vở bài tập toán lớp 5 bài 35

  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 1
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 2
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 3
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 4
  • Bài tập khái niệm số thập phân lớp 5

Giải vở bài tập Toán 5 bài 35: Luyện tập là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 47 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, giải các dạng toán liên quan đến số thập phân. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 34: Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân

Toán lớp 5 bài 35 là Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 47. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 1

Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân [theo mẫu]

a]

;

b]

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lưu ý: Để viết phân số dưới dạng hỗn số ta có thể lấy tử số chia cho mẫu số. Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Đáp án

a]

b]

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 2

Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân

Phương pháp giải:

Có thể chuyển phân số thập phân đã cho dưới dạng hỗn số rồi viết thành số thập phân.

Đáp án

a]

b]

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ trống [theo mẫu]

a] 2,1 dm = 21dm

9,75m = .....cm

7,08m = ....cm

b] 4,5m = ......dm

4,2m = .....cm

1,01m = .....cm

Đáp án

Viết số thích hợp vào chỗ trống [theo mẫu]

a] 2,1 dm = 21 dm

9,75 m = 975 cm

7,08 m = 708 cm

b] 4,5m = 45 dm

4,2m = 420 cm

1,01m = 101cm

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì ...........................

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Đáp án

Ta có:

Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 36: Số thập phân bằng nhau

Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Bài tập khái niệm số thập phân lớp 5

  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 32: Khái niệm số thập phân
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 33: Khái niệm số thập phân [tiếp theo]
  • Giải bài tập trang 34, 35, 37 SGK Toán 5: Khái niệm số thập phân
  • Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán 5: Luyện tập số thập phân
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 19: Khái niệm số thập phân
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 20: Khái niệm số thập phân
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 21: Khái niệm số thập phân [tiếp theo]
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 33: Khái niệm số thập phân [tiếp theo]

Giải vở bài tập Toán 5 bài 35: Luyện tập bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về khái niệm số thập phân, chuyển các phân số thập phân thành số thập phân, quy đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân,.. hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 chi tiết các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề