Vở bài tập Toán lớp 2 trang 41 Kết nối tri thức

[Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống] Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết đầy đủ Tập 1, Tập 2 sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Toán lớp 2.

Mục lục Giải vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức

  • Bài 1. Ôn tập các số đến 100
  • Bài 2. Tia số. Số liền trước, số liền sau
  • Bài 3. Các thành phần của phép cộng, phép trừ
  • Bài 4. Hơn, kém nhau bao nhiêu
  • Bài 5. Ôn tập phép cộng, phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100
  • Bài 6. Luyện tập chung
  • Bài 7. Phép cộng [qua 10] trong phạm vi 20
  • Bài 8. Bảng cộng [qua 10]
  • Bài 9. Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị
  • Bài 10. Luyện tập chung
  • Bài 11. Phép trừ [qua 10] trong phạm vi 20
  • Bài 12. Bảng trừ [qua 10]
  • Bài 13. Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
  • Bài 14. Luyện tập chung
  • Bài 15. Ki-lô-gam
  • Bài 16. Lít
  • Bài 17. Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, Lít
  • Bài 18. Luyện tập chung
  • Bài 19. Phép cộng [có nhớ] số có hai chữ số với số có một chữ số
  • Bài 20. Phép cộng [có nhớ] số có hai chữ số với số có hai chữ số
  • Bài 21. Luyện tập chung
  • Bài 22. Phép trừ [có nhớ] số có hai chữ số cho số có một chữ số
  • Bài 23. Phép trừ [Có nhớ] số có hai chữ số cho số có hai chữ số
  • Bài 24. Luyện tập chung
  • Bài 25. Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng
  • Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác
  • Bài 27. Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp hình. Vẽ đoạn thẳng
  • Bài 28. Luyện tập chung
  • Bài 29. Ngày – giờ, Giờ - phút
  • Bài 30. Ngày – Tháng
  • Bài 31. Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch
  • Bài 32. Luyện tập chung
  • Bài 33. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100
  • Bài 34. Ôn tập hình phẳng
  • Bài 35. Ôn tập đo lường
  • Bài 36. Ôn tập chung
  • Bài 37. Phép nhân
  • Bài 38. Thừa số, tích
  • Bài 39. Bảng nhân 2
  • Bài 40. Bảng nhân 5
  • Bài 41. Phép chia
  • Bài 42. Số bị chia, số chia, thương
  • Bài 43. Bảng chia 2
  • Bài 44. Bảng chia 5
  • Bài 45. Luyện tập chung
  • Bài 46. Khối trụ, khối cầu
  • Bài 47. Luyện tập chung
  • Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn
  • Bài 49. Các số trong trăm, tròn chục
  • Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục
  • Bài 51. Số có ba chữ số
  • Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
  • Bài 53. So sánh các số có ba chữ số
  • Bài 54. Luyện tập chung
  • Bài 55. Đề -xi-mét, mét, ki-lô-mét
  • Bài 56. Giới thiệu tiền Việt Nam
  • Bài 57. Thực hành và trải nghiệm đo độ dài
  • Bài 58. Luyên tập chung
  • Bài 59. Phép cộng [không nhớ] trong phạm vi 1000
  • Bài 60. Phép cộng [có nhớ] trong phạm vi 1000
  • Bài 61. Phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 1000
  • Bài 62. Phép trừ [có nhớ] trong phạm vi 1000
  • Bài 63. Luyện tập chung
  • Bài 64. Thu thập, phân loại, kiểm điếm số liệu
  • Bài 65. Biểu đồ tranh
  • Bài 66. Chắc chắn, có thể, không thể
  • Bài 67. Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu
  • Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1000
  • Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
  • Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
  • Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
  • Bài 72. Ôn tập hình học
  • Bài 73. Ôn tập đo lường
  • Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
  • Bài 75. Ôn tập chung

Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ. Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được. Trong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựng 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo.

Câu 1 [Bài 48, tiết 2] trang 40, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ:

Phương pháp:

a] Ta thấy 2 khay có 20 chiếc bánh. Để có đủ 30 chiếc bánh em vẽ thêm 1 khay nữa gồm 10 chiếc bánh.

b] Ta thấy 3 khay có 30 chiếc bánh. Để có 50 chiếc bánh em vẽ thêm 2 khay nữa gồm 20 chiếc bánh. 

Lời giải:

a] Em quan sát thấy có 2 khay, mỗi khay có 10 cái bánh hay 1 chục bánh. Vậy có: 2 chục hay 20 cái bánh. Để có đủ 30 cái bánh cần thêm 10 cái bánh hay 1 chục cái bánh nữa. Em vẽ thêm 1 khay bánh chứa 10 cái bánh.

b] Em quan sát thấy có 3 khay, mỗi khay có 10 cái bánh. Vậy có: 30 cái bánh. Để có đủ 50 cái bánh cần thêm 20 cái bánh hay 2 chục cái bánh nữa. Em vẽ thêm 2 khay bánh, mỗi khay chứa 10 cái bánh.

Câu 2 [Bài 48, tiết 2] trang 41, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được:

Phương pháp:

a] Để được 500 đồng xu em khoanh vào 5 túi.

b] Để được 1000 đồng xu em khoanh vào 10 túi.

Lời giải:

a] Mỗi túi đựng 100 [1 trăm] đồng xu, vậy 2 túi đựng 2 trăm hay chính là 200 đồng xu, tương tự 3 túi đựng 300 đồng xu, 4 túi đựng 400 đồng xu, 5 túi đựng 500 đồng xu.

Vậy để có 500 đồng xu, em khoanh vào 5 túi.

b] Tương tự, để có 1000 đồng xu hay 10 trăm đồng xu, em cần 10 túi. Vậy em khoanh vào 10 túi.

Câu 3 [Bài 48, tiết 2] trang 41, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

a] Số 20 gồm … chục và … đơn vị.

b] Số 54 gồm … chục và … đơn vị.

c] Số 45 gồm … chục và … đơn vị.

d] Số 100 gồm … trăm, … chục và … đơn vị.

Phương pháp:

Với số có hai chữ số, số đứng bên trái là số chục, số đứng bên phải là số đơn vị.

Với số có ba chữ số, số thứ nhất là số trăm, số thứ hai là số chục, số thứ ba là số đơn vị.

Lời giải:

Phân tích: 

a] 20 = 20 + 0 hay gồm 2 chục và 0 đơn vị

b] 54 = 50 + 4 hay gồm 5 chục và 4 đơn vị

c] 45 = 40 + 5 hay gồm 4 chục và 5 đơn vị

d] 100 = 100 + 00 + 0 hay gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị

Vậy em điền được:

a] Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.

b] Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

c] Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.

d] Số 100 gồm trăm, chục và 0 đơn vị.

Câu 4 [Bài 48, tiết 2] trang 41, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựng 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo.

a] Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua ..... quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

b] Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua .... quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

Phương pháp:

a] Mỗi thùng đựng 100 quả táo nên 4 thùng táo có 400 quả táo.

b] Mỗi túi táo có 10 quả táo nên 5 túi táo có 50 quả táo.

Lời giải:

Mỗi thùng đựng 100 [1 trăm] quả táo, 2 thùng đựng 2 trăm quả, 3 thùng đựng 3 trăm quả, 4 thùng đựng 4 trăm quả.

Mỗi túi đựng 10 [1 chục] quả táo, 2 túi có 2 chục quả, 3 túi có 3 chục quả, 4 túi có 4 chục quả, 5 túi có 5 chục quả.

Em điền như sau:

a]   Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 4 trăm hay chính là 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

b] Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của nam đã mua 5 chục hay chính là 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn

Với giải vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết đầy đủ Tập 1 và Tập 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 từ đó học tốt môn Toán lớp 2.

  • Giải sgk Toán lớp 2 KNTT
  • Đề thi Toán lớp 2

Video Giải vở bài tập Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Cô Ngọc Anh [Giáo viên VietJack]

Để học tốt các môn học lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

Lời giải bài tập môn Toán lớp 3 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề