Vở bài tập toán lớp 4 trang 6 tập 2
Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 4: Biểu thức có chứa một chữ chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 4: Biểu thức có chứa một chữ Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 4: Biểu thức có chứa một chữ Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Giá trị của biểu thức 65 + a với a = 10 là ...
Giá trị của biểu thức 185 – b với b = 7 là …
Giá trị của biểu thức với m = 6 thì 423 + m với m = 6 là …
Giá trị của biểu thức 185 : n với n = 5 là … Lời giải:
Giá trị của biểu thức 65 + a với a = 10 là 75.
Giá trị của biểu thức 185 – b với b = 7 là 178.
Giá trị của biểu thức 423 + m với m = 6 là 429.
Giá trị của biểu thức 185 : n với n = 5 là 37. Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu): a) a 5 10 20 25 + a 25 + 5 = 30 b) c 2 5 10 296 – c 296 – 2 = 294 Lời giải: a) a 5 10 20 25 + a 25 + 5 = 30 25 + 10 =35 25 + 20 =45 b) c 2 5 10 296 – c 296 – 2 = 294 296 – 5 = 291 296 – 10 = 286 Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 7 Bài 5: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 8 Bài 6: Các số có 6 chữ số Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 9 Bài 7: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 10 Bài 8: Hàng và lớp Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 11 Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a) Trong các số 41 678, 40 768, 39 999, 50 000. Số bé nhất là: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong bốn ngày cuối của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộngLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 \>, <, =?
83 689 ....... 83 700 42 000 ....... 41 999
68 704 ........ 60 000 + 8 000 + 700 + 4 90 990 ........ 90 000 + 900 + 90 Phương pháp giải: Bước 1: Tính giá trị của vế có phép tính cộng. Bước 2: So sánh: +) Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn. +) Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết:
83 689 < 83 700 42 000 > 41 999
68 704 = 60 000 + 8 000 + 700 + 4 90 990 = 90 000 + 900 + 90 Câu 2 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: Câu 3 Số? Phương pháp giải: Dựa vào cách viết số thành tổng rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết: Câu 4 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong bốn ngày cuối của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố Đại Dương đã tiêm được số liều vắc-xin Sởi như sau: Thứ Năm: 29 650 liều vắc-xin Thứ Sáu: 26 986 liều vắc-xin Thứ Bảy: 31 875 liều vắc-xin Chủ nhật: 32 008 liều vắc-xin
|