Xin chào trong tiếng trung quốc là gì

Lời chào chính là điều quan trọng thể hiện sự lịch sự và tôn trọng với người khác. Vậy cách nói xin chào tiếng Trung Quốc là gì? Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn những từ vựng, cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung, hãy theo dõi bài viết dưới đây để cập nhật những kiến thức tiếng Trung nhé!

Xin chào tiếng Trung Quốc là gì?

Với những người đang theo học tiếng Trung hay những người mới tiếp xúc với Ngôn ngữ Trung đều khá thông dụng với cách xin chào tiếng Trung 你好 /Nǐ hǎo/: Xin chào.

Đây là cách chào hỏi thường được sử dụng với những người bạn, người đồng trang lứa, mang nghĩa xin chào hoặc chào bạn. Chào hỏi là lời đầu tiên khi muốn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung.

- Từ 你 /Nǐ/: bạn, ở ngôi thứ 2, nên sử dụng cách chào này với những người cùng tuổi, bạn cùng lớp hoặc đồng nghiệp hay những người nhỏ tuổi hơn.

- 好/hǎo/: tốt, là tính từ hoặc được sử dụng trong các mẫu câu lời chào.

Xin chào trong tiếng trung quốc là gì

Xin chào tiếng Trung Quốc

Tuy nhiên, trong trường hợp với người hơn tuổi, cần sự kính trọng 您好 /Nín hǎo/: Chào ông, chào bà, chào ngài (thay 你 /Nǐ/ thành 您 /Nín/).

- 您 /Nín/: từ chỉ ngôi thứ 2 nhưng mang sắc thái trang trọng và lịch sự hơn, nên sử dụng 您好 với người lớn tuổi, với cấp trên hoặc khách hàng, đối tác của bạn,…

Cách viết chữ xin chào tiếng Trung

Chữ 你好 trong tiếng Trung được tạo thành từ hai từ 你 và 好.

  • Chữ 你 /Nǐ/ trong tiếng Trung bao gồm có 7 nét, và ở bên trái có bộ Nhân đứng (亻- người), bên phải là bộ mịch (冖 – dải lụa) và bộ Tiểu (小 – bé nhỏ).
  • Chữ 好 /hǎo/ trong tiếng Trung bao gồm 6 nét, có bộ Nữ 女 bên trái, bộ Tử 子 bên phải. Trong tiếng Trung, chữ 好 có nghĩa là tốt, đẹp, thường dùng trong nhiều lời khen.

Những cách chào hỏi tiếng Trung thường gặp

Ngoài "Nǐ hǎo" có thể nói nhiều câu khác khi muốn nói xin chào tiếng Trung. Dưới đây ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tổng hợp lại những cách chào hỏi trong tiếng Trung thường dùng để các bạn tham khảo:

Câu chào phổ biến

Ngữ pháp: Đại từ nhân xưng (你, 你们, 大家,…) + 好!

STT

Tiếng Trung

Phiên âm Tiếng Việt 1 你好! Nǐ hǎo! Xin chào! 2 你们好! Nǐmen hǎo! Chào các bạn! 3 老师好! Lǎoshī hǎo! Em chào thầy/cô! 4 同学们好! Tóngxuémen hǎo! Chào các em! 5 大家好! Dàjiā hǎo! Chào mọi người!

Câu chào đối tượng nhất định

Ngữ pháp: Tên + 你/您好!

STT

Tiếng Trung

Phiên âm Tiếng Việt 1 小王, 你好! Xiǎowáng, nǐ hǎo! Tiểu Vương, chào bạn! 2 周经理, 你好! Zhōu jīnglǐ, nǐ hǎo! Giám đốc Châu, chào anh!

Câu chào hỏi trang trọng

Ngữ pháp: (Danh từ, đại từ,…) + 您好 /nín hǎo/

STT

Tiếng Trung

Phiên âm Tiếng Việt 1 爷爷, 您好! Yéye, nín hǎo! Cháu chào ông ạ! 2 奶奶, 您好! Nǎinai, nín hǎo! Cháu chào bà ạ! 3 马教授, 您好! Mǎ jiàoshòu, nín hǎo! Chào giáo sư Mã ạ!

Xin chào trong tiếng trung quốc là gì

Chào hỏi tiếng Trung trang trọng

Cách chào hỏi theo thời gian

Tùy vào từng thời điểm trong ngày, câu nói xin chào tiếng Trung Quốc sẽ có sự thay đổi như sau:

STT

Tiếng Trung

Phiên âm Tiếng Việt 1 早上好! Zǎoshang hǎo! Chào buổi sáng! 2 早安! Zǎo ān! Chào buổi sáng! 3 中午好! Zhōngwǔ hǎo! Chào buổi trưa! 4 下午好! Xiàwǔ hǎo! Chào buổi chiều! 5 晚上好! Wǎnshàng hǎo! Chào buổi tối! 6 晚安! Wǎn’ān! Chúc ngủ ngon!

Chào hỏi qua câu hỏi thăm

Bạn cảm thấy cách nói chuyện, chào hỏi thông thường quá nhàm chán, có thể chào hỏi bằng cách đặt câu hỏi như sau:

STT

Tiếng Trung

Phiên âm Tiếng Việt 1 你还好吗? Nǐ hái hǎo ma? Cậu vẫn khỏe chứ? 2 好久不见! Hǎojiǔ bùjiàn! Lâu rồi không gặp! 3 吃饭了吗? Chī fàn le ma? Ăn cơm chưa? 4 你最近忙吗? Nǐ zuìjìn máng ma? Dạo này có bận không? 5 你家庭都好吗? Nǐ jiātíng dōu hǎo ma? Gia đình cậu có khỏe không? 6 替我问好你的爸妈 Tì wǒ wènhǎo nǐ de bà mā Gửi lời hỏi thăm bố mẹ cậu hộ tớ nhé! 7 你工作还顺利吗? Nǐ gōngzuò hái shùnlì ma? Công việc có thuận lợi không?

Một số đoạn hội thoại chào hỏi thông dụng tiếng Trung

Xin chào tiếng Trung là cách giao tiếp cơ bản với mọi người. Để có thể giao tiếp tiếng Trung hiệu quả, các bạn có thể ứng dụng các mẫu câu xin chào tiếng Trung bên trên và tham khảo thêm một số đoạn hội thoại dưới đây nhé!

Đoạn hội thoại 1

A: 早上好! /Zǎoshang hǎo/: Chào buổi sáng!

B: 早上好! 你好吗? /Zǎoshang hǎo! Nǐ hǎo ma?/: Chào buổi sáng! Cậu có khỏe không?

A: 我很好, 你呢? /Wǒ hěn hǎo, nǐ ne?/: Tôi rất khỏe, còn bạn?

B: 我也很好. 谢谢! /Wǒ yě hěn hǎo. Xièxiè/: Tôi cũng rất khỏe. Cảm ơn.

Đoạn hội thoại 2

A: 文经理, 中午好! /Wén jīng lĭ, zhōng wŭ hăo!/: Giám đốc Văn, buổi trưa vui vẻ!

B: 你好, 请喝茶. /Nĭ hăo, qĭng hē chá./: Chào anh, mời uống trà.

A: 谢谢你. /Xièxie nĭ./: Cám ơn anh.

B: 你吃饭了吗? /Nĭ chī fàn le ma?/: Anh ăn cơm chưa?

A: 我吃了. /Wŏ chī le./: Tôi ăn rồi. 你呢?/Nĭ ne?/ Còn anh?

B: 我吃饱了. /Wŏ chī băo le./: Tôi ăn no rồi.

Đoạn hội thoại 3

A: 你 好 /ni hao/: Xin Chào!

B: 早上好. /Zǎo shàng hǎo/: Chào buổi sáng tốt lành.

A: 家里的人都好吗? /Jiāli de rén dōu hǎo ma?/: Mọi người trong nhà vẫn khỏe chứ?

B: 大家都好, 谢谢! /Dàjiā dōu hǎo, xièxiè/: Mọi người đều tốt, cảm ơn!

A: 近来如何? /Jìnlái rúhé?/: Dạo này cậu sao rồi?

B: 还好, 谢谢你的关心. /Hái hǎo, xièxie nǐ de guānxīn./: Vẫn ổn, cám ơn bạn đã quan tâm.

Trên đây là các cách xin chào tiếng Trung thông dụng mà chúng tôi tổng hợp lại. Mong rằng bài viết mang đến kiến thức hữu ích, giúp các bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp của bản thân.

tiếng Trung xin chào nói như thế nào?

Xin chào trong tiếng Trung Quốc là 你好 / Nǐ hǎo /, khi học tiếng Trung bồi với người bản xứ người ta thường được là Ní hảo. Từ 你好 / Nǐ hǎo / thường được người Trung Quốc dùng với nghĩa chào hỏi xã giao: Khi dùng với người cùng tuổi, 你好 / Nǐ hǎo / mang nghĩa là xin chào hoặc chào bạn.

Xin chào tiếng Đài Loan là gì?

你好 nǐ hǎo: Xin chào!

Tạm biệt trọng tiếng Trung gọi là gì?

Vậy tạm biệt tiếng Trung là gì? Trong Hán ngữ, người ta thường nói lời tạm biệt bằng câu 再见 /zàijiàn/.

Xin chào trọng tiếng Hàn Việt như thế nào?

안녕하세요? /an-nyeong-ha-se-yo/: xin chào. Đây là câu chào hỏi tiếng Hàn được sử dụng phổ biến nhất trong đời sống hàng ngày ở Hàn Quốc. 안녕 /an-nyeong/: Xin chào. Câu chào hỏi này thường được sử dụng cho bạn bè thân thiết.