Nhu cầu vốn lưu động là gì năm 2024

Quản lý vốn lưu động là quá trình quản lý và tối ưu hóa sự luân chuyển của các khoản mục tiền mặt, phải thu và hàng tồn kho… trong doanh nghiệp. Trong bối cảnh kinh tế bất ổn khi trong hơn 6 tháng đầu năm có khoảng gần 100.000 doanh nghiệp phá sản và chờ giải thể hoặc đang trong giai đoạn làm thủ tục giải thể, tăng hơn gần 20% so với giai đoạn cùng kỳ của năm trước tức là tốc độ tăng tương đối lớn. Điều này đồng nghĩa doanh nghiệp liên tục phải “gồng mình”, gồng lỗ, gồng hàng tồn kho, gồng lãi, gồng chi phí để duy trì hoạt động kinh doanh.

Những biến động trong kinh tế có thể gây ra sự bất ổn và khó khăn trong việc duy trì dòng tiền mặt cũng như quản lý tồn kho, các khoản mục khác… Quản trị vốn lưu động thông minh và linh hoạt giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực tài chính, tạo ra các dòng tiền dự phòng và đáp ứng linh hoạt trước những biến đổi trên thị trường. Có lẽ đây là lúc doanh nghiệp sẽ phải đặt câu hỏi là làm thế nào để doanh nghiệp quản trị được vốn lưu động một cách hiệu quả nhất để vừa duy trì được hoạt động kinh doanh vừa mở rộng được nguồn lực, nhất là trong giai đoạn những tháng cuối năm này.

Quản lý vốn lưu động rất quan trọng, vì thông qua đó giống như một lời đảm bảo là doanh nghiệp có đủ tiền để trang trải các chi phí thường ngày, các khoản nợ, chi phí đột xuất và nguyên vật liệu cơ bản. Nó cũng giúp doanh nghiệp giảm thiểu số tiền chi tiêu tối đa hóa lợi tức đầu tư. Quản lý vốn lưu động cũng cho phép doanh nghiệp cải thiện thu nhập và lợi nhuận của mình.

Quản lý vốn lưu động hiệu quả là cách để công ty tránh được các vấn đề tài chính, tăng lợi nhuận, nâng cao giá trị doanh nghiệp và duy trì lợi thế so với đối thủ cạnh tranh.

Cụ thể, dưới đây là 5 tín hiệu cho thấy doanh nghiệp đang quản lý vốn lưu động một cách ổn thỏa:

  • Dòng tiền được cải thiện: Dòng tiền là dòng tiền vào và ra khỏi doanh nghiệp của bạn. Khi bạn và khách hàng thanh toán hóa đơn đúng hạn, dòng tiền của bạn sẽ ít bị chậm trễ hơn. Điều này giúp bạn dễ dàng dự báo tài chính của mình hơn. Ví dụ: nếu bạn thường xuyên thanh toán hóa đơn vào ngày nhận được chúng, bạn sẽ biết rằng tiền sẽ rời khỏi tài khoản của bạn vào ngày bạn được lập hoá đơn. Điều tương tự cũng xảy ra với khách hàng của bạn. Nếu họ thanh toán liên tục trong vòng một tuần kể từ khi nhận hóa đơn, bạn có thể mong đợi thu nhập sẽ đến trong vòng bảy ngày kể từ ngày gửi hóa đơn.
  • Có nhiều tiền mặt hơn: Còn được gọi là tính thanh khoản tăng lên, điều này có nghĩa là nhiều tài sản của bạn ở dạng tiền mặt hơn, số tiền này có thể được sử dụng ngay để thanh toán hóa đơn. Bằng cách này, bạn không cần phải đợi cho đến khi bán hàng tồn kho hoặc thu hóa đơn để có tiền sử dụng được.
  • Lợi nhuận tăng: Khi bạn có nhiều tiền mặt hơn, bạn có thể tái đầu tư số tiền đó vào các công cụ giúp doanh nghiệp và lợi nhuận của bạn tăng trưởng. Chưa kể, bạn còn tránh được phí thanh toán trễ.
  • Vay ít hơn: Theo thời gian, vốn lưu động dương có nghĩa là bạn không phải vay nhiều khoản vay, đồng nghĩa với việc chi phí lãi vay của bạn sẽ thấp hơn.
  • Hiệu quả hoạt động tốt hơn: Quản lý vốn lưu động của bạn liên quan đến việc hợp lý hóa các hoạt động kinh doanh hàng ngày của bạn, chẳng hạn như gửi hóa đơn và thanh toán hóa đơn. Nhiệm vụ không chồng chất vì sự trì hoãn. Bằng cách chăm sóc chúng kịp thời, bạn sẽ hoạt động hiệu quả hơn và tiết kiệm thời gian để giành được công việc kinh doanh mới.

Điều gì xảy ra khi Vốn lưu động âm?

Vốn lưu động âm thể hiện cho sự mất cân đối tài chính?

Liệu nhận định này có thật sự đúng với mọi doanh nghiệp. Thông thường, với một doanh nghiệp hoạt động lành mạnh thì thường có vốn lưu động > 0 tương ứng với khả năng thanh toán hiện hành (tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn) lớn hơn 1. Vì vậy, nếu vốn lưu động âm thể hiện công ty đã sử dụng một phần nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn, điều này thể hiện sự mất cân đối tài chính do tài sản dài hạn có thời gian thu hồi vốn khá lâu. Trong khi các khoản nợ ngắn hạn sẽ phải đáo hạn trong thời gian ngắn tức là sự mất cân đối giữa kỳ hạn của tài sản và kỳ hạn của nguồn nợ vay.

Vốn lưu động âm đẩy doanh nghiệp vào tình trạng thường xuyên phải đảo nợ ngắn hạn (Vay nợ mới trả nợ cũ) tạo ra tình trạng căng thẳng tài chính và nếu thị trường tài chính bị đóng băng, ngân hàng từ chối cho vay -> Điều này có thể dẫn đến tình trạng DN cạn kiệt tiền mặt và có thể phải ngừng hoạt động do thiếu vốn lưu động.

Khi Vốn lưu động âm ở mức lớn, các chủ nợ, nhà cung cấp, khách hàng cảm nhận công ty gặp khó khăn rất có thể sẽ chủ động cắt giảm các ưu đãi về bán chịu cho công ty, yêu cầu công ty phải thanh toán tiền mặt ngay cho việc mua nguyên vật liệu hoặc hạn chế cho vay, yêu cầu khắt khe hơn về điều kiện cho vay và càng đẩy công ty vào thế khó khăn.

Một số công ty sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn như một chiến lược giảm chi phí sử dụng vốn vì vay ngắn hạn thường có lãi suất thấp hơn vay dài hạn. Tuy nhiên, chiến thuật này rất rủi ro và chỉ thích hợp với các công ty có đầu ra sản phẩm và dòng tiền ổn định.

Tuy nhiên ưu điểm chính của Vốn lưu động âm là khả năng đầu tư chiến lược để tài trợ cho tăng trưởng nhanh. Nhưng nếu sử dụng chiến lược vốn lưu động âm không đúng cách sẽ dẫn đến các rủi ro như có thể ảnh hưởng đến kế hoạch mở rộng quỹ, vì các nhà đầu tư nhìn thấy Vốn lưu động âm trên bảng cân đối kế toán có thể coi đó là dấu hiệu cho thấy doanh số bán hàng kém hoặc tồn đọng nhiều các khoản nợ xấu.

Nguyên nhân chủ yếu làm cho Vốn lưu động ròng của các doanh nghiệp SMEs bị âm:

  • Kinh doanh thua lỗ kéo dài (tiền mất đi), dẫn đến sụt giảm tài sản ngắn hạn.
  • Dùng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư tài sản dài hạn (ví dụ: dùng tiền từ bán hàng để đầu tư mua sắm, xây dựng tài sản cố định, bất động sản nhưng doanh nghiệp không góp thêm vốn chủ /hoặc vay vốn dài hạn tại các ngân hàng), dẫn đến sụt giảm tài sản ngắn hạn, tăng các khoản nợ ngắn hạn phải trả.
  • Các nguyên nhân khác: Tăng trích lập dự phòng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn do đầu tư không hiệu quả; tăng trích lập dự phòng phải thu khó đòi do chính sách tín dụng thương mại mở rộng, quản lý công nợ yếu kém; tăng trích lập giảm giá hàng tồn kho do quản trị hàng tồn kho yếu kém, dẫn đến giảm giá trị tài sản ngắn hạn.

Một trong những nguyên nhân khác dẫn đến Vốn lưu động âm xuất phát từ các quyết định đầu tư, là không tuân thủ nguyên tắc cân đối kỳ hạn giữa tài sản và nguồn vốn vay. Các dự án có thời gian thu hồi vốn dài trong khi vay nợ với kỳ hạn ngắn hơn nhiều thời gian hoạt động của dự án đầu tư, nhất là trong bối cảnh nguồn vốn chủ sở hữu của dự án thấp.

Ví dụ, các dự án thủy điện có thời gian hoạt động khoảng 25 – 30 năm nhưng thời hạn vay thường chỉ đạt được 8 – 10 năm. Những công ty có vốn lưu động âm lớn thường có nguyên nhân chính là do đầu tư dàn trải, tăng trưởng nóng tài trợ bằng nguồn vốn vay có kỳ hạn ngắn, nguồn vốn chủ sở hữu thấp.

Đối với nhiều doanh nghiệp, khi có một vài dự án lớn kinh doanh thua lỗ, vay nợ lớn -> từ đó không có nguồn trả nợ sẽ dẫn đến sẽ dần rơi vào tình trạng Vốn lưu động âm. Điều này thường xảy khi dự án đầu tư này hoạt động trong ngành kinh doanh diễn ra khủng hoảng hoặc trong bối cảnh cú sốc khủng hoảng nền kinh tế, đầu ra sản phẩm tiêu thụ thấp và giá bán thấp. Khiến dây chuyền sản xuất hoạt động kém công suất và tạo ra lượng tiền mặt ít để trả nợ, trong khi đó, nợ tiếp tục đáo hạn và làm cho khả năng thanh toán giảm mạnh. Dự án đầu tư lớn nhưng thua lỗ mà vẫn phải duy trì hoạt động như một vết thương lớn trên cơ thể làm “chảy máu” và khiến cơ thể doanh nghiệp ngày càng suy yếu.

5 kỹ thuật để nhà quản trị có thể Quản lý vốn lưu động hiệu quả

Doanh nghiệp cần quản lý Vốn lưu động như thế nào để có thể cải thiện dòng tiền vào và ra khỏi doanh nghiệp, giúp kiểm soát chi phí và tăng thu nhập nhanh hơn, dưới đây là 5 cách mà bạn có thể tham khảo để Quản lý vốn lưu động một cách tốt hơn, để gia tăng tiếp cận các nguồn vốn cần thiết cho sự phát triển của DN trong tương lai.

  1. Thanh toán đúng hạn cho nhà cung cấp

    Lúc đầu, thanh toán hóa đơn đúng hạn có vẻ như là một cách quản lý vốn lưu động lạc hậu vì tiền đang rời khỏi tài khoản của bạn. Nhưng chiến lược này hoàn toàn nhằm cải thiện việc quản lý nhà cung cấp của bạn và tạo mối quan hệ tốt hơn với các nhà cung cấp.

    Khi bạn thường xuyên thanh toán hóa đơn đúng hạn, bạn sẽ giúp các nhà cung cấp của mình luôn kiểm soát được dòng tiền của họ. Kết quả là, bạn có được danh tiếng là một khách hàng tốt, đáng tin cậy, điều này cho phép bạn tạo mối quan hệ tốt hơn với nhà cung cấp. Mối quan hệ tích cực với nhà cung cấp có thể giúp bạn thương lượng giá cả và điều kiện đặt hàng tốt hơn, chẳng hạn như giảm giá khi mua số lượng lớn.

    Một trong những số liệu cần theo dõi là số ngày phải trả của bạn, là số ngày bạn phải thanh toán các hóa đơn của mình. Bạn đang thanh toán sớm nếu số ngày phải trả của bạn ngắn hơn thời hạn thanh toán của nhà cung cấp. Một cách hiệu quả để thanh toán hóa đơn nhanh hơn là sử dụng các phương thức thanh toán điện tử, như gửi tiền trực tiếp hoặc xử lý thẻ tín dụng trực tuyến. Bằng cách này, nhà cung cấp của bạn sẽ nhận được tiền ngay lập tức thay vì đợi bạn gửi séc qua đường bưu điện.

    1. Giám sát và kiểm soát chi phí

      Là chủ doanh nghiệp, chắc hẳn bạn không lạ gì với quan niệm “phải có tiền mới kiếm được tiền”. Mặc dù điều đó là đúng nhưng có sự khác biệt giữa đầu tư kinh doanh thông minh và chi phí cao một cách vô lý có thể làm giảm lợi nhuận của bạn.

      Bước đầu tiên trong việc kiểm soát chi phí là bắt đầu theo dõi chúng. Bạn có thể bắt đầu bằng cách tạo một tài khoản ngân hàng riêng cho doanh nghiệp của mình và đầu tư vào phần mềm kế toán.

      Tài khoản ngân hàng doanh nghiệp giúp việc tách chi phí cá nhân khỏi chi phí hoạt động dễ dàng hơn. Bằng cách này, bạn có thể theo dõi dòng tiền vào và ra khỏi doanh nghiệp của mình theo thời gian và hiểu mức chi phí thông thường của mình.

      Bạn cũng có thể đầu tư vào phần mềm kế toán giúp bạn phân loại chi phí. Bằng cách này, nếu bạn cần cắt giảm chi phí, bạn có thể bắt đầu bằng cách xem xét các danh mục chi tiêu cao của mình.

      \>>> Tìm hiểu thêm các bài viết hay về chi phí:

      • Cơ cấu chi phí trong doanh nghiệp
      • Báo cáo cơ cấu chi phí: 5 yếu tố cấu thành nên chi phí trong doanh nghiệp
      • Thu tiền thanh toán của khách hàng nhanh hơn

        Một trong những cách tốt nhất để tăng tiền mặt của bạn là thu thập các khoản thanh toán hóa đơn nhanh hơn.

        Bước đầu tiên để được thanh toán nhanh hơn là gửi hóa đơn đúng hạn. Suy cho cùng, nếu khách hàng của bạn không nhận được hóa đơn, họ sẽ không biết phải trả cho bạn bao nhiêu. Phần mềm tự động hóa hóa đơn có thể hữu ích ở đây vì nó cho phép bạn tạo hóa đơn trước thời hạn và lên lịch gửi chúng sau.

        Bạn cũng có thể thu tiền nhanh hơn bằng cách chấp nhận thanh toán điện tử, nhanh hơn séc qua thư. Thanh toán điện tử cũng có thể nhanh hơn việc chấp nhận thông tin thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ qua điện thoại vì bạn không phải đợi khách hàng có đủ thời gian rảnh để gọi và thực hiện thanh toán.

        Cuối cùng, bạn có thể xem xét các lựa chọn khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh hơn, chẳng hạn như chọn thời gian trả nợ ngắn hơn hoặc đưa ra chiết khấu cho những khoản thanh toán sớm.

        1. Cải thiện quản lý hàng tồn kho

          Hàng tồn kho là tài sản bạn có thể chuyển đổi thành tiền mặt bằng cách bán nó, nhưng trước khi điều đó xảy ra, bạn phải mua và lưu trữ nó.

          Nếu bạn có quá nhiều hàng tồn kho trong tay, chi phí lưu trữ của bạn có thể trở nên đắt đỏ. Bạn cũng có thể phải giảm giá để di chuyển hàng tồn kho cũ, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp của bạn sẽ có ít tiền hơn.

          Tuy nhiên, nếu quy trình mua hàng của bạn bị gián đoạn và bạn không có đủ hàng để đáp ứng đơn đặt hàng, bạn sẽ bỏ lỡ khoản thu nhập đó và có thể có những khách hàng không quay lại.

          Dưới đây là một số chiến thuật quản lý hàng tồn kho bạn có thể sử dụng để cải thiện vốn lưu động của mình:

          • Kiểm tra mức tồn kho thường xuyên: Bằng cách này, bạn biết khi nào mình có quá nhiều hoặc quá ít một mặt hàng và bạn có thể điều chỉnh việc mua hàng của mình cho phù hợp.
          • Đo số ngày tồn kho: Số ngày tồn kho đo lường số ngày một mặt hàng nằm trong kho của bạn trước khi được bán và cho bạn biết về tốc độ quay vòng hàng tồn kho của bạn—hoặc số lượng hàng tồn kho bạn bán trong một thời gian nhất định. Lý tưởng nhất là bạn muốn số ngày tồn kho ngắn hơn vì điều đó có nghĩa là bạn đang bán và chuyển đổi thành tiền mặt nhanh hơn.
          • Cải thiện tỷ lệ luân chuyển hàng tồn kho : Khi bạn bắt đầu đo số ngày tồn kho của các mặt hàng của mình, bạn sẽ thấy sản phẩm nào di chuyển nhanh và chậm. Nhìn vào các mặt hàng chuyển động chậm của bạn và suy nghĩ xem bạn có thể cải thiện doanh thu của chúng như thế nào. Ví dụ: bạn có thể muốn giảm giá hoặc đặt mặt hàng ở khu vực dễ thấy hơn trong cửa hàng thực tế hoặc cửa hàng trực tuyến của mình.

          Hãy cân nhắc sử dụng hệ thống kiểm kê đúng lúc, có nghĩa là bạn đặt hàng các mặt hàng ngay trước khi bạn cần chúng để đáp ứng nhu cầu (thay vì dự trữ hàng tồn kho). Phương pháp này giúp bạn giữ chi phí lưu trữ ở mức thấp và tránh phải giảm giá hàng tồn kho cũ.

          • 4 đề mục phân tích báo cáo hàng tồn kho có thể bạn chưa biết
          • Giải pháp tinh gọn quy trình quản lý hàng tồn kho hữu hiệu
          • Quản lý hàng tồn kho – thách thức và giải pháp để kiểm soát “đống tiền trong kho” hiệu quả
          • Đưa ra quyết định tài chính thông minh

            Nếu hàng tồn kho và các khoản phải thu của bạn không đủ để trang trải chi phí ngắn hạn thì đã đến lúc cân nhắc nguồn tài trợ bên ngoài.

            Các khoản vay ngắn hạn, đôi khi được gọi là các khoản vay vốn lưu động , có thể giúp bạn thanh toán các hóa đơn mà không cần phải cam kết các kế hoạch trả nợ dài hạn. Chỉ cần đảm bảo so sánh các điều khoản tín dụng và lãi suất của các nhà cung cấp khác nhau để chọn một tùy chọn có tổng chi phí thấp hơn.

            Có thể tốt hơn là mở một hạn mức tín dụng mới để tiếp tục thanh toán cho nhà cung cấp của bạn đúng hạn và kiếm được lợi ích lâu dài khi có mối quan hệ tích cực với nhà cung cấp.

            \>>> Xem thêm: Hiểu 4 quyết định tài chính doanh nghiệp

            Tính toán nhu cầu Vốn lưu động của doanh nghiệp thế nào cho đúng?

            Nhu cầu vốn lưu động phụ thuộc vào từng thời kỳ, không cố định. Nếu nợ phải thu, hàng tồn kho càng lớn đòi hỏi lượng vốn lưu động càng nhiều. Chính sách bán hàng, chính sách tích trữ hàng tồn kho, xác định tồn kho max min của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn lưu động. Nếu chúng ta muốn thúc đẩy doanh số sẽ thả lỏng chính sách bán hàng, tăng chiết khấu sẽ khiến nợ phải thu, hàng tồn kho tăng.

            Ví dụ: Ban đầu chúng ta có 100 triệu, mua nguyên vật liệu hết 70 triệu. Đáng lẽ chúng ta chỉ còn 30tr nhưng Nhà cung cấp cho chúng ta nợ 30 triệu, tức là chỉ trả 40 triệu. Tiền lúc này còn 100tr – 40tr = 60tr. Chúng ta bán hàng ghi nhận doanh thu 150 triệu, giá vốn 50 triệu. Nhưng doanh nghiệp cho khách hàng nợ 100 triệu, lúc này hình thành nợ phải thu 100 triệu, thực tế chỉ thu được 50 triệu. Như vậy, tiền ban đầu có 100 triệu, sau khi mua NVL còn 60 triệu, trải qua quá trình kinh doanh bán hàng thu tiếp 50 triệu, tiền còn 110 triệu. Trong đó 30 triệu nợ phải trả (vốn chiếm dụng), phải thu thêm 100 triệu.

            Chúng ta sẽ có công thức tính nhu cầu vốn lưu động

            Nhu cầu Vốn lưu động (VLĐ) = Tồn quỹ tiền mặt + nợ phải thu + hàng tồn kho – nợ phải trả = 110tr tiền tồn + 100tr phải thu + 20tr tồn kho – 30tr phải trả = 200tr.

            Giả sử, doanh nghiệp cứ hoạt động như vậy đến giữa năm đúng vào mùa vụ, quy mô DN tăng gấp 2, nhu cầu Vốn lưu động cũng sẽ tăng gấp 2. Tỷ lệ tăng/ giảm nhu cầu VLĐ về nguyên tắc nên nhỏ hơn tỷ lệ tăng/ giảm doanh thu là hợp lý. Nhưng trong phân tích số liệu, mấu chốt không hoàn toàn nằm ở con số, không thể áp cùng một số cho tất cả các doanh nghiệp. Sẽ có giai đoạn tỷ lệ tăng nhu cầu VLĐ cao hơn so với tỷ lệ tăng doanh thu do doanh nghiệp chuẩn bị vào vụ nên tích trữ hàng trước hoặc nhà cung cấp cho hưởng chiết khấu, sẵn nguồn tiền nên găm hàng giá rẻ.

            Nhu cầu vốn lưu động quyết định chúng ta cần huy động mức bao nhiêu để hoạt động kinh doanh liên tục. Nếu thừa 1 chút không sao, có thể giảm hiệu quả sử dụng vốn 1 chút, nhưng thiếu sẽ gây gián đoạn, đứt gãy. Một doanh nghiệp có lợi nhuận cao đến đâu, nhưng nếu không đáp ứng đủ vốn lưu động cũng sẽ khiến việc kinh doanh bị gián đoạn, nghiêm trọng hơn có thể dẫn tới phá sản.

            Góc đọc thêm:

            Vòng quay Vốn lưu động thế nào là hiệu quả? Công thức tính và cách quản lý vòng quay VLĐ

            Vòng quay vốn lưu động là tỷ số dùng để đánh giá xem một công ty có đang sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả hay không? Nói cách khác, chỉ số này thể hiện mối quan hệ giữa các khoản vốn đầu tư đang được sử dụng cho công ty và doanh số thu được của công ty đó.

            Cách tính Vòng quay Vốn lưu động:

            Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần/ Vốn lưu động bình quân

            Trong đó:

            • Doanh thu thuần (doanh thu ròng) là tổng doanh thu của doanh nghiệp trừ đi lợi nhuận, phụ cấp và chiết khấu trong suốt một năm;
            • Vốn lưu động bình quân là tài sản lưu động bình quân trừ đi nợ ngắn hạn bình quân.

            Nếu chỉ số này cao, tức là doanh nghiệp đã và đang có kế hoạch sử dụng vốn đầu tư và nợ ngắn hạn khá hiệu quả để hỗ trợ cho các hoạt động của công ty. Nói cách khác, công ty đang tạo ra doanh thu bán hàng cao hơn số vốn đã được sử dụng. Tỷ lệ vòng quay vốn lưu động càng cao cho thấy doanh nghiệp càng có khả năng bán hàng hiệu quả hơn. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá cao, có thể đánh giá doanh nghiệp sẽ cần phải huy động thêm vốn lưu động để hỗ trợ cho các hoạt động của mình.

            Mặt khác, nếu chỉ số này thấp, có thể đánh giá công ty này đang đầu tư quá nhiều khoản để hỗ trợ vào các hoạt động. Đây là vấn đề có thể khiến doanh nghiệp sẽ phải mang nợ và còn dư hàng tồn kho không thể bán.

            Thường thì các nhà phân tích tài chính sẽ sử dụng tỷ số này làm công cụ so sánh và đánh giá hiệu quả theo thời gian của các doanh nghiệp khác nhau cùng ngành trong việc sử dụng vốn lưu động.

            Cách quản lý vòng quay Vốn lưu động

            Có nhiều cách để doanh nghiệp có thể quản lý nhu cầu vốn lưu động và giữ mức vòng quay vốn lưu động ở chỉ số ổn định, chẳng hạn như:

            • Xây dựng vòng đệm vốn vào ngân sách: Khi các doanh nghiệp phát triển, yêu cầu về vốn lưu động cũng có xu hướng tăng. Bạn sẽ cần phải dành ra một khoản vốn lớn hơn để điều hành doanh nghiệp. Vậy nên, hãy chia nguồn vốn thành các mục riêng trong tài khoản ngân hàng để quản lý các dòng tiền của doanh nghiệp hợp lý hơn (xây dựng vòng đệm vốn). Các quỹ nhỏ đó thường tồn tại dưới hình thức tăng vốn cổ phần hoặc nợ mạo hiểm dài hạn.
            • Bao thanh toán các khoản phải thu: bao thanh toán các khoản phải thu có nghĩa là bạn đang bán các khoản phải thu của mình cho các Ngân hàng hoặc các nhà cung cấp dịch vụ tài chính khác. Mục đích là để tăng dòng tiền của mình. Tuy nhiên, chi phí bao thanh toán sẽ thêm khoảng 2% mỗi tháng cộng với phí nên bạn hãy cân nhắc trước khi dùng dịch vụ này;
            • Đảm bảo hạn mức tín dụng: Với hạn mức tín dụng, các doanh nghiệp sẽ có một vùng đệm vốn để đảm bảo vòng quay vốn lưu động. Bạn có thể rút vốn để thanh toán cho các hoạt động kinh doanh thông thường khi cần và chỉ thanh toán vốn khi bạn muốn. Đây là một giải pháp tài chính giá cả phải chăng, linh hoạt.

            Vòng quay vốn lưu động bao nhiêu là hợp lý?

            Nhìn chung, theo công thức tính vòng quay vốn lưu động, nếu tỷ lệ nhỏ hơn 1, có nghĩa doanh thu ròng sẽ nhỏ hơn vốn lưu động bình quân. Có thể coi đây là dấu hiệu của một số vấn đề về mức độ lưu động tiềm ẩn trong tương lai gần. Trong khi đó, nếu vòng quay vốn lưu động có giá trị từ 1,5 đến 2, ta có thể đánh giá đó là một doanh nghiệp có nền tảng tài chính vững chắc.

            Mặt khác, tỷ lệ càng cao, vượt mức 2 cũng chưa chắc tốt. Vòng quay vốn lưu động càng cao, càng thể hiện công ty chưa sử dụng hiệu quả vốn đầu tư để sinh lời.

            Khi vay Vốn lưu động, doanh nghiệp cần chuẩn bị những báo cáo gì?

            Khi vay vốn lưu động doanh nghiệp cần cung cấp báo cáo thuế hay báo cáo tài chính kiểm toán cho ngân hàng?

            Quy định trên cũng có nghĩa là việc phải cung cấp báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế là một điều bắt buộc, trường hợp có báo cáo tài chính kiểm toán hoặc khi ngân hàng yêu cầu, DN sẽ cung cấp báo cáo tài chính đã kiểm toán cho ngân hàng. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý, báo cáo tài chính đã kiểm toán chỉ được các ngân hàng chấp thuận sử dụng để xác định chính sách khách hàng khi ý kiến của kiểm toán viên trong báo cáo kiểm toán đưa ra là “chấp nhận toàn phần”, không có ý kiến loại trừ.

            Vì vậy, dù muốn hay không, nếu làm thủ tục vay vốn ngân hàng, bạn cũng cần cân nhắc kỹ điều này khi lựa chọn loại báo cáo tài chính cho Ngân hàng.

            Quản lý vốn lưu động là một phần quan trọng nó được ví như một “chìa khóa” cho dòng tiền vững mạnh. Mục tiêu của quản lý vốn lưu động là tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro, đồng thời đảm bảo sự linh hoạt của các tài sản lưu động.

            Nếu bạn đang thực sự quan tâm đến Vốn lưu động của doanh nghiệp mình, thì có thể tham khảo Dịch vụ Xây dựng chiến lược nguồn vốn cho doanh nghiệp – Chiến lược nguồn vốn bền vững. Duy trì dòng tiền lành mạnh và thanh khoản ổn định. Nhằm giúp doanh nghiệp xây dựng hiến lược nguồn vốn nhằm cung cấp cái nhìn toàn diện về nguồn vốn, giải bài toán dòng tiền và thanh khoản ổn định giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.