All at sea là gì

  1. trang chủ  > 
  2. từ điển tiếng Anh  > 
  3. all at sea

all at sea

Ý nghĩa của all at sea

Thông tin về all at sea tương đối ít, có thể xem truyện song ngữ để thư giãn tâm trạng, chúc các bạn một ngày vui vẻ!

Đọc song ngữ trong ngày

  • A woman walks into a pet shop and sees a cute little dog. She asks the shopkeeper, "Does your dog bite?"
  • Một người phụ nữ bước vào cửa hàng thú cưng và nhìn thấy một chú chó nhỏ dễ thương. Cô ấy hỏi người bán hàng, "Con chó của bạn có cắn không?"
  • The shopkeeper says, "No, my dog does not bit."
  • Người bán hàng nói: "Không, con chó của tôi không cắn."
  • The woman tries to pet the dog and the dog bites her.
  • Người phụ nữ cố gắng cưng nựng con chó và con chó đã cắn cô.
  • "Ouch!" She says, "I thought you said your dog does not bite!"
  • "Ầm ầm!" Cô ấy nói, "Tôi tưởng bạn nói con chó của bạn không cắn!"
  • The shopkeeper replies, "That is not my dog!"
  • Người bán hàng trả lời: "Đó không phải là con chó của tôi!"
  • Hơn

Điều hướng Trang web

  • Câu trong ngày
  • Từ vựng ngành
  • Tên tiêng Anh
  • Các từ bắt đầu bằng chữ C
  • Truyện cười song ngữ
  • Câu chuyện tiếng Anh
  • Ký hiệu ngữ âm
  • Cách sử dụng và Ngữ pháp
  • Danh sách từ
  • Đọc song ngữ
  • Sơ đồ trang web
  • Các từ bắt đầu bằng chữ K

  • Don't ask me, I'm all at sea now.

  • I all at sea. I can't understand that problem.

  • What are you talking about? I am all at sea.

  • At the time of this story they all at sea.

  • I am all at sea in the adolescent stage of my life.

  • Don't ask me. I am all at sea now.

  • He was all at sea when he began his new work.

  • I all at sea when I began to work.

  • We are all at sea as to what to do next.

  • I was all at sea when the teacher asked me the question.

  • A: I'm all at sea about Professor Black s lectures.

  • I all at sea ; I've no idea how to repair cars.

  • I can't understand this problem. I'm all at sea.

  • He was all at sea when he began his new job.

  • I'm all at sea with this computer manual.

Anh Quốc là một quốc đảo bốn bề sóng vỗ vậy và có lịch sử ngành hàng hải ngàn năm nên không có gì ngạc nhiên khi tiếng Anh sở hữu rất nhiều những cụm từ và thành ngữ bắt nguồn từ biển. Thế mới biết, biển không cho chỉ cho con người cá tôm, mà còn cho ngôn ngữ rất nhiều quà tặng. Hãy cùng English4ALL khám phá những cụm từ và thành ngữ tiếng Anh vô cùng thú vị này nhé! All aboard!!!!

1. Quê hương mình là một thành phố biển, rất nhiều bạn trẻ sinh ra đã mang trong mình ước mơ được “go to sea”, và có hẳn một trường Đại học để chắp cắp ước mơ tươi đẹp đó: Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam (Vietnam Maritime University). Đó không phải là những người đơn giản chỉ thích tắm biển, hay du lịch, chụp hình, họ “go to sea” tức là gắn cả cuộc đời mình trên biển như những thuỷ thủ (sailors).

Ví dụ: “When I get older, I’m going to go to sea” my nephew said to me.

(Cháu trai tôi nói khi nào lớn, cu cậu sẽ trở thành một thuỷ thủ)

2. Sinh ra ở biển, mình không hề bị say sóng (seasick) và thường “get my sea legs” (get/have one’s sea legs) rất nhanh. Sea legs ở đây không phải là khi đi biển chúng ta “mọc thêm” những cái chân nữa, mà đó là khả năng chống chịu, cân bằng khi đi tàu ra biển. Vậy nên cái “sea legs” này thì ai cũng có cả nhé.

Ví dụ : You may feel a little sick until you get your sea legs.

(Bạn có thể cảm thấy hơi mệt một chút cho tớ lại lấy được sự cân bằng khi đi biển)

3. Hôm qua, mình gọi điện hỏi một người bạn xem nó đã giải được đống bài tập mà thầy giao hôm trước chưa? Nó lại trả lời “I am still all at sea!”. Rõ cái thằng hâm, trả lời không liên quan, hỏi làm bài chưa thì lại nói đang đi biển, khoe ah? Nhưng nghĩ lại mới biết có khi mình mới hâm, vì không hiểu ý nó, “at sea” không chỉ mang nghĩa là một con tàu đang ở trên biển (on the sea) mà còn biểu thị một sự lúng túng (confused-at a loss), bế tắc. Haizzz, tiếng Anh đúng là đôi khi làm mình “at sea” (tịt!!!!)  thật ngay cả khi đứng giữa đất liền.

Ví dụ:Reading microeconomic theory leaves me feeling at sea.

(Đọc mớ lý thuyết kinh tế vi mô chỉ làm tôi thấy rối tung cả lên)

Cụm từ này bắt nguồn từ thuật ngữ của ngành hàng hải vào thời mà công nghệ định vị (navigation) chưa sẵn có, bất kỳ con tàu nào ra khơi, ra khỏi tầm quan sát của đất liền đều có nguy cơ bị mất tích. Thành ngữ này được sử dụng với nghĩa như trên lần đầu tiên vào năm 1893 trong một ghi chép “Travel and adventure in south-east Africa” của Frederick C. Selous.

4. Người Việt khi nói về một tình thế khó khăn, khó ra quyết định, thường hay nói câu “tiến thoái lưỡng nan”, còn người Anh thì lại nói “between a rock and a hard place” hay “between the devil and the deep blue sea”.

Ví dụ :I couldn’t make up my mind whether I should attend the my ex-girlfriend wedding or not. I was caught between a rock and a hard place.

(Tôi không quyết định được là có nên đi dự đám cưới của gấu cũ không nữa. Rõ là tiến thoái lưỡng nan)

5. Nếu như bạn đang cần một sự biến đổi to lớn (a major change/transformation) nào đó mang tính quyết định, sea change, đúng là bạn đang cần một “sea change” rồi.

Ví dụ: This is not the time for a sea change in our manufacturing division. There are too many orders at the moment.

(Đây không phải là lúc để có những thay đổi cải tổ ở bộ phận sản xuất được. Đang có cả núi đơn đặt hang.)

6. Nếu bạn tức tối một gã nào đó, đừng chửi nó “Son of a bitch (Thằng chó chết!” nghe rất mất lịch sự và xúc phạm loài chó. Hãy hít thở thật sâu, và chửi nó thật to “You are son of a sea biscuit” – nghĩa tương tự như trên nhưng mà nghe độc và lạ

Ví dụ: You son of a seabiscuit! You make me so mad I could hit you.

(Thằng khốn nạn! Tao điên lên đập cho phát chết giờ!”

7. Thằng bạn mình mới bị bồ đá, bạn bè, anh em ai hỏi thăm nó cũng nói câu“There are plenty of (other) fish in the sea” mặc dù thằng này rất ghét ăn cá. Mình tưởng người ta giễu nó, hoá ra lại là động viên, vì câu này có nghĩa là “Vẫn còn nhiều sự lựa chọn khác”.

Ví dụ: When Brad Pit broke up with Angella, I told her not to worry. There are plenty of other fish in the sea.

(Khi Brad Pitt đá Angella, tôi nói nàng đừng quá đau buồn. Biển còn đầy sóng, và chợ còn nhiều hàng.)

Look! Which idioms you get today? Drop them in your notebook.

  • Go to sea
  • Get/have one’s sea legs
  • Be all at sea
  • between a rock and a hard place
  • between the devil and the deep blue sea.
  • sea change
  • son of a sea biscuit see red
  • here are plenty of (other) fish in the sea

Hoàng Huy.
Bản quyền thuộc về English For All (EFA)