Bài tập Chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Muốn chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục nghỉn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia

Ví dụ: Kết quả của phép chia 33 843 : 3 bằng bao nhiêu? 

Lời giải:

3 chia 3 được 1, viết 1.

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1. 

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

Hạ 8; 8 chia 3 được 2, viết 2.

2 nhân 3 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2.

Hạ 4, được 24; 24 chia 3 được 8, viết 8.

8 nhân 3 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0.

Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1.

Vậy 33 843 : 3 = 11 281

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một phép tính là đúng hay sai.

Phương pháp: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: So sánh với cách làm phép tính và kết quả đã cho để xem phép tính đã cho là đúng hay sai.

Ví dụ: Bạn Linh thực hiện phép chia 3612 : 3 như sau: 

Theo em, bạn Linh làm đúng hay sai? 

Lời giải: 

47 chia 5 được 9, viết 9. 

9 nhân 5 bằng 45; 47 trừ 45 bằng 2.

Hạ 0, được 20; 20 chia 5 được 4, viết 4.

4 nhân 5 bằng 20; 20 trừ 20 bẳng 0.

Hạ 3; 3 chia 5 bằng 0, viết 0.

0 nhân 5 bằng 0; 3 trừ 0 bằng 3.

Hạ 0, được 30; 30 chia 5 được 6, viết 6. 

6 nhân 5 bằng 30; 30 trừ 30 bằng 0.

Vậy 47030 : 5 = 9406.

Vậy bạn Linh làm sai.

Dạng 2: Tính nhẩm, đặt tính rồi tính

Phương pháp: 

Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính. 

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ 1: Số dư của phép chia 12871 : 2 bằng bao nhiêu?

Lời giải: 

12 chia 2 được 6, viết 6.

6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.

Hạ 8, 8 chia 2 được 4, viết 4.

4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.

Hạ 7, 7 chia 2 được 3, viết 3.

3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1.

Hạ 1 được 11; 11 chia 2 được 5, viết 5.

5 nhân 2 bằng 10, 11 trừ 10 bằng 1.

Vậy 12871 : 2 = 6435 [dư 1].

Vậy số dư của phép chia 12871 : 2 bằng 1.

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 36 000 : 4 =? 

Lời giải: 

Nhẩm: 36 nghìn : 4 = 9 nghìn.

Vậy 36 000 : 4 = 9000.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp: 

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Một kho chứa 34 700kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, số gạo nếp bằng ¼ số gạo ở trong kho. Hỏi trong kho chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? 

Lời giải: 

Trong kho chứa số ki-lô-gam gạo nếp là: 

34 700 : 4 = 8675 [kg]

Trong kho chứa số ki-lô-gam gạo tẻ là: 

34 700 – 8675 = 26 025 [kg]

Đáp số: 26 025kg

Ví dụ 2: Người ta đóng 40 530 quả trứng vào các hộp, mỗi hộp 9 quả trứng. Hỏi có thể đóng được nhiều nhất bao nhiêu hộp trứng và còn cần bao nhiêu quả trứng nữa để đóng được một hộp hoàn chỉnh?

Lời giải:

Ta có: 

40530 : 9 = 4503 [dư 3]

Vậy xếp được nhiều nhất 4503 khay trứng và còn dư 3 quả trứng. 

Vì mỗi hộp có 9 quả trứng nên cần thêm 9 – 3 = 6 quả trứng nữa để đóng được một hộp hoàn chỉnh.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Mục lục Giải bài tập Toán lớp 3 theo chương:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang 163 sách giáo khoa. 😛

Bài 1:

Tính:

Bài giải:

Bài 2:

Một cửa hàng có 36550kg xi măng,

Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kilogam xi măng?

Tóm tắt:

Bài giải:

Số xi măng đã bán là:

36550 : 5 = 7310 [kg]

Số xi măng còn lại là:

36550 – 7310 = 29240 [kg]

                Đáp số: 29240 kg.

Xem thêm : Luyện tập trang 162 Sách giáo khoa – Toán lớp 3 tại đây ! 😛

Bài 3:

Tính giá trị của biểu thức:

69218 – 26736 : 3

30507 + 27876 : 3

[35281 + 51645] : 2

[45405 – 8221] :4

Bài giải:

69218 – 26736 : 3 = 69218 – 8912 = 60306

30507 + 27876 : 3 = 30507 + 9292 = 39799

[35281 + 51645] : 2 = 86926 : 2 = 43463

[45405 – 8221] :4 = 37184 : 4 = 9296

Bài 4: 

Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau:

Bài giải:

Có thể xếp như sau:

Related

Your browser is no longer supported. Update it to get the best YouTube experience and our latest features. Learn more

Remind me later

Video liên quan

Chủ Đề