Bài tập chương 3: kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tóm tắt nội dung tài liệu CHƯƠNG 3: Page 2
YOMEDIA
Sau khi học xong Chương 3 "Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ" các bạn có thể: Phân loại và nguyên tắc ghi nhận NL, VL, CCDC, xác định giá trị của NL,VL, CCDC, nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch kinh tế liên quan đến NL,VL,CCDC, vận dụng hạch toán kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến NL,VL,CCDC,... 14-12-2017 408 38 Download
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 60 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
- GIẢM 50% KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH
Trung tâm kế toán Hà Nội giới thiệu một dạng bài tập kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ có lời giải khá hay. Mời các bạn tham khảo. Bài tập kế toán vật liệu, công cụ dụng cụMột doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau ( 1000 đ). 1. Thu mua vật liệu chính nhập kho ,chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn ( cả thuế GTGT 10% ) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 4.200 ( cả thuế GTGT 5%). 2. Mua nguyên vật liệu của công ty K , trị giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10%) : 363.000 Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ. 3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000. 4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y ,trị giá trao đổi ( cả thuế GTGT 10% ) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ. 5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10% ) là 55.000. 6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%. 7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000. ( trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ. 8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên. 2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp . Lời giải:1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên. 1b) Nợ TK 152 ( VLC) : 4.000 Nợ TK 133 ( 1331) : 2.000-Có TK 112 : 4.200 2.) Nợ TK 152 ( VLP ) : 330.000 Nợ TK 133 ( 1331 ) : 33.000 3.) Nợ TK 152 ( PL) : 5.000 4a) Nợ TK 632 : 45.000 4b) Nợ TK 131 (Y) : 66.000 -Có TK 511: 60.000 -Có TK 3331( 33311): 6.000 4c) Nợ TK 153 ( 1531): 60.000 Nợ TK 133 ( 1331): 6.000 -Có TK 131 (Y) : 66.000 5a) Nợ TK 152 ( VLP): 50.000 Nợ TK 133 ( 1331): 5.000 -Có TK 331 (Z) : 55.000 5b) Nợ TK 331 ( Z) : 55.000 6) Nợ TK 331 (X) : 440.000 -Có TK 515 : 4.400 -Có TK 112 : 435.600 7) Nợ TK 331 (K) : 77.000 -Có TK 133(1331): 7.000 -Có TK 152 (VLP): 70.000 8) Nợ TK 141 : 3.000 2. Định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. 1a) Nợ TK 152 ( VLC) : 440.000 1b) Nợ TK 152 (VLC) : 4.200 2) Nợ TK 152 ( VLP) : 363.000 3) Nợ TK 152 ( PL) : 5.000 4a) Nợ TK 632 : 45.000 4b) Nợ TK 131 ( Y): 66.000 4c) Nợ TK 153 ( 1531): 66.000 5a) Nợ TK 152 ( VLP) : 55.000 5b) Nợ TK 331 ( Z ) : 55.000 6) Nợ TK 331 ( X): 440.000 -Có TK 515: 4.400 -Có TK 112 : 435.600 7) Nợ TK 331 ( K): 77.000 8) Nợ TK 141 : 3.000 Bạn vừa tham khảo Bài tập kế toán CCDC có lời giải; Bạn có thể tham khảo các dạng bài tập kế toán khác tại mục: Bài tập kế toán thường xuyên được cập nhật của Kế toán Hà Nội! |