Bài tập cuối khóa module 9 cbql thcs violet

Đáp án Module 9 Cán bộ quản lý cốt cán

Đáp án Module 9 Cán bộ quản lý cốt cán gồm những câu hỏi ôn tập, câu hỏi nội dung từ 1- 4 sau khi xem video giáo viên phải hoàn thành khi học tập module 9. Để hoàn thành bài tập cuối khóa cho các Cán bộ Quản lý giáo dục cốt cán, các thầy cô cần hoàn thành các bài tập trắc nghiệm, tự luận, phiếu khảo sát cuối mô đun trên hệ thống LMS. Mời các thầy cô tham khảo toàn bộ nội dung bên dưới để được hỗ trợ và có thêm tài liệu học tập Module 9 hiệu quả.

  • Đáp án Module 9 Tiểu học, THCS và THPT đầy đủ, chi tiết
  • Gợi ý đáp án Module 9 đầy đủ
  • Đáp án Module 9 Tiểu Học đầy đủ, chi tiết
  • Đáp án câu hỏi đánh giá Module 9 tất cả các môn

Câu hỏi ôn tập

1. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn phương án đúng nhất để điển vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

“Hiệu trưởng là người có vai trò lãnh đạo, hướng dẫn thực hiện chương trình dạy học, giáo dục; Là người [1]__ __ cho đội ngũ giáo viên trong quá trình dạy học để đáp ứng mục tiêu đổi mới giáo dục hiện nay, __ __ [2] và giám sát giáo viên trong quá trình dạy học theo chương trình GDPT mới

A. đứng đầu; [2] quan tâm

B. định hướng; [2] hỗ trợ

C. dẫn dắt; [2] theo dõi

D. tiên phong: [2] kiểm tra

2. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn phương án đúng nhất để hoàn thiện định nghĩa về xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường:

"Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường là quá trình nhà trường cụ thể hóa chương trình giáo dục quốc gia, làm cho chương trình giáo dục quốc gia phù hợp ở mức cao nhất với ——[1] của cơ sở giáo dục. Trên cơ sở đảm bảo yêu. cầu chung của chương trình giáo dục quốc gia, nhà trường sẽ lựa chọn, xây dựng nội dung và xác định cách thức thực hiện chương trình sao cho phù hợp với thực tiễn, phản ảnh đặc trưng của nhà trưởng, đáp ứng yêu cầu phát triển của người học và thực hiện có hiệu quả __ __[2] giáo dục”

A. [1] mục tiêu; [2] hoạt động

B. [1] chiến lược; [2] chủ trương

C. [1] trực tiến; [2] mục tiêu

D. [1] giá trị cốt lõi: [2] chất lượng

3. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn 01 phương án liệt kê đầy đủ nhất các nội dung cơ bản của Kế hoạch giáo dục nhà trường:

a. Tình hình, bối cảnh nhà trường; Hoạt động dạy học, giáo dục; thời gian; điều kiện/nguồn lực thực hiện, phân công thực hiện

b. Bối cảnh nhà trường; Mục tiêu giáo dục của nhà trường; Nội dung thực hiện chương trình giáo dục; Kế hoạch thực hiện chương trình trong năm học; Tổ chức thực hiện.

c. Tình hình, bối cảnh nhà trường; Mục tiêu dạy học, giáo dục; Hoạt động dạy học, giáo dục; thời gian; Phân công thực hiện

d. Tình hình, bối cảnh nhà trường; Mục tiêu dạy học, giáo dục; Hoạt động dạy học, giáo dục; Phân công thực hiện; Điều kiện thực hiện

Câu hỏi

Câu trả lời

Điểm mạnh

Tỷ lệ giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn cao hơn so với các trường khác trong khu vực

Điểm yếu

Cơ sở vật chất nhà trường chưa đáp ứng được yêu cầu thực hiện chương trình GDPT 2018

Cơ hội

Trong những năm trở lại đây nhà trường có được nguồn lực hỗ trợ lớn từ nguồn xã hội hóa

Thách thức

Nhận thức của đa số cha mẹ học sinh về đổi mới giáo dục còn thấp.

5. Chọn đáp án đúng nhất

Kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục nên được làm

A. Trong giai đoạn thiết kế kế hoạch giáo dục nhà trường.

B. Sau khi tất cả các dữ liệu về thực hiện kể hoạch giáo dục nhà trường đã được thu thập nhưng trước khi chứng được phân tích

C. Tại giai đoạn giữa triển khai kế hoạch giáo dục nhà trường.

D. Vào khi kết thúc việc thực hiện kể hoạch giáo dục nhà trường.

Câu hỏi

Câu trả lời

1

Xây dựng kế hoạch

2

Thực hiện đổi mới

3

Kiểm tra đánh giá

4

Hỗ trợ giáo viên

7. Chọn đáp án đúng nhất.

A. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở GDFT và Chuẩn hiệu trưởng cơ sở GDPT đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018 đòi hỏi người Hiệu trưởng cần thực hiện các nhiệm vụ:

B. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp; Tuyển chọn và sử dụng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

C. Đánh giá thực trạng đội ngũ GV, NV, CBGL trong trường; Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch; Tạo động lực làm việc; Giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBGL trong trường

D. Đánh giá giá theo chuẩn nghề nghiệp; Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

8. Chọn đáp án đúng nhất

Thành phần tham gia đánh giá thực trạng đội ngũ GV, NV, CBGL trong trường trung học phổ thông đáp ứng CTGDPT 2018 là:

A. Tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên,

B. Giáo viên, nhân viên, cán bộ quân lý

C. Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn.

D. Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên

Mời thầy cô tải về để xem trọn nội dung

...........................

Mô đun 5 vừa xong, mô đun 9 tiếp đến. Xin mời thầy cô xem hãy cùng VnDoc hoàn thành các nội dung mô đun 9 nhé! Hãy tải Đáp án Module 9 Cán bộ quản lý cốt cán về để tham khảo.

Bên cạnh Đáp án Module 9 Cán bộ quản lý cốt cán, các thầy cô có thể tham khảo thêm toàn bộ Đáp án Module 9 Tiểu học, Đáp án Module 9 THCS, Đáp án Module 9 THPT hỗ trợ làm Bài tập cuối khóa Module 9 nhanh hơn, hiệu quả hơn.

Đáp án Module 9 Tiểu Học - Tất cả các môn

Đáp án Module 9 Tiểu Học phần trắc nghiệm

  • Đáp án Module 9 Tiểu Học đầy đủ, chi tiết
  • Đáp án Module 9 Tiểu học phần ôn tập
  • Đáp án câu hỏi đánh giá Module 9 tất cả các môn
  • Đáp án Module 9 Tiểu Học môn Toán
  • Đáp án Module 9 Tiểu Học môn Tiếng Việt
  • Đáp án Module 9 Tiểu Học môn Âm nhạc
  • Đáp án Module 9 Tiểu Học môn Tự nhiên xã hội
  • Đáp án Module 9 Tiểu học môn Tin học
  • Đáp án Module 9 Tiểu học môn Hoạt động trải nghiệm
  • Đáp án trắc nghiệm Module 9 Tiểu học tất cả các môn

Đáp án Module 9 Tiểu Học phần tự luận

  • Đáp án Module 9 Tiểu học phần Tự luận

Bài tập cuối khóa Module 9 Tiểu học/Sản phẩm cuối khóa Module 9 Tiểu học - Tất cả các môn

  • Sản phẩm cuối khóa Module 9 tất cả các môn
  • Bài tập cuối khóa Module 9 Tiểu học - Tất cả các môn
  • Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán
  • Bài tập cuối khóa Module 9 môn Tiếng Việt
  • Bài tập cuối khóa Module 9 môn Đạo Đức
  • Bài tập cuối khóa Module 9 môn Tự nhiên xã hội
  • Bài tập cuối khóa Module 9 môn Giáo Dục Thể Chất
  • Bài tập cuối khóa Module 9 môn Hoạt động trải nghiệm
  • Bài tập cuối khóa Module 9 môn Tin học
  • Bài tập cuối khóa Module 9 môn Mĩ thuật
  • Bài tập cuối khóa Module 9 môn Khoa học
  • Bài tập cuối khóa Module 9 môn Âm nhạc
  • Bài tập cuối khóa Module 9 môn Lịch sử - Địa Lý

Đáp án Module 9 THCS

Đáp án Module 9 THCS phần trắc nghiệm

  • Đáp án Module 9 THCS tất cả các môn
  • Đáp án trắc nghiệm module 9 THCS
  • Đáp án trắc nghiệm môn Toán module 9 THCS

Đáp án Module 9 THCS phần tự luận

  • Đáp án Module 9 THCS phần tự luận
  • Đáp án Module 9 THCS phần câu hỏi tương tác
  • Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán THCS

Mục lục

  1. Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS
    1. Tải về: ⇒
      1. Liên hệ:Facebook:Sinhh Quách
      2. Fanpage:PageHoahocthcs

Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS

UBND HUYỆN ………..

TRƯỜNG THCS…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Số: /KHTHCSPT …….., ngày 03 tháng 08 năm 2021

KẾ HOẠCH

Khai thác và bảo quản cơ sở vật chất trường học
Năm học 2021 – 2022

I. Căn cứ pháp lý

Căn cứ Thông tư số 44/2020/TT-BGDĐT ngày 3/11/2020 Ban hành danh mục TBDH tối thiểu lớp 6.

Căn cứ theo công văn số Số: 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 Thông tư Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Căn cứ theo công văn số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 Thông tư Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ theo công văn số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 Thông tư Ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ theo công văn số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 Thông tư Ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;

Căn cứ Kế hoạch của Phòng Giáo dục và Đào tạo về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 – 2022, cấp Trung học cơ sở;

Thực hiện Kế hoạch năm 2021 về thực hiện công tác quản lí cơ sở vật chất, tài chính năm học 2021-2022;

Căn cứ vào tình hình thực tế và kết qủa đã đạt được trong năm học 2020-2021 và tình hình thực tế của đơn vị, Trường Trung học cơ sở Phú Tân xây dựng kế hoạch khai thác và bảo quản cơ sở vật chất trường học năm học 2021-2022 như

II. Căn cứ thực tiễn

1. Cơ sở vật chất của nhà trường

STT Nội dung Số lượng Bình quân
1 Số phòng học 14
3 Phòng học kiên cố 14
2 Số phòng học bộ môn 6
3 Bình quân lớp/phòng học 1
4 Bình quân học sinh/lớp 35
5 Tổng số diện tích đất [m2] 9800
6 Tổng diện tích sân chơi, bãi tập [m2] 1500
7 Diện tích phòng học [m2] 700
8 Diện tích phòng học bộ môn [m2] 600
9 Diện tích thư viện [m2] 70
10 Diện tích nhà tập đa năng [Phòng giáo dục rèn luyện thể chất] [m2]
11 Diện tích phòng hoạt động Đoàn-Đội, phòng truyền thống [m2] 50
12 Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu 8
13 Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định 8
14 Khối lớp 6 2
15 Khối lớp 7 2
16 Khối lớp 8 2
17 Khối lớp 9 2
18 Khu vườn sinh vật, vườn địa lý [diện tích/thiết bị] 60
19 Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập 65
I Tổng số thiết bị đang sử dụng Số lượng Số thiết bị/lớp
1 Tổng số thiết bị đang sử dụng 3
2 Ti vi 2
3 Cát xét 2
4 Đầu Video/đầu đĩa 2
6 Thiết bị khác…

2. Những thuận lợi – khó khăn

a] Thuận lợi:

– Nhà trường luôn được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương, các cơ quan ban ngành trong tỉnh, thành phố và nhất là Hội Cha mẹ học sinh.

– Mối quan hệ giữa nhà trường và gia đình luôn gắn bó. Học sinh đa số chăm ngoan, nền nếp và có ý thức học tập.

– Học sinh của trường có truyền thống hiếu học, ngoan ngoãn, có ý thức vươn lên, khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.

– Tập thể sư phạm đoàn kết, nhất trí cao, ổn định và yên tâm công tác, tạo tình cảm gắn bó, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ. 100% giáo viên đạt chuẩn đào tạo. Qua nhiều năm tích cực tham gia các chuyên đề do ngành cũng như trường tổ chức, GV nắm bắt được nội dung, phương pháp giảng dạy khá tốt. Đặc biệt là biết soạn và giảng dạy theo chuẩn kiến thức kĩ năng.

b] Khó khăn

– Phòng học theo chuẩn hiện tại khá chật hẹp so với sĩ số học sinh. Bàn ghế và tủ chiếm chỗ nhiều, ít diện tích trống nên rất khó khăn trong tổ chức hoạt động nhóm và góc học tập cho học sinh.

– Cơ sở vật chất: Hiện sân trường còn nhỏ hẹp; không có sân tập thể dục thể thao chính quy nên khó tổ chức các hoạt động lớn; nhà vệ sinh xuống cấp. CSVC, TBDH đã cũ và xuống cấp nhiều.

III. Mục tiêu:

– Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, an toàn, nề nếp – kỷ cương, đề cao chất lượng giáo dục toàn diện, để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết tiềm năng, năng lực của mình.

– Tập trung khai thác và sử dụng có hiệu quả các phòng học, phòng chức năng đối với khối lớp 6.

– Khai thác, sử dụng hiệu quả các phòng làm việc cho các bộ phận, nhà vệ sinh các khối lớp, sân trường, cây xanh đều được quan tâm hàng ngày, nhằm tạo cho cảnh quan của nhà trường luôn XANH – SẠCH – ĐẸP.

– Khai thác triệt để và sử dụng có hiệu quả CSVC, TB&CN sẵn có kết hợp việc phát động làm thêm đồ dùng, mua sắm trang bị, thêm thiết bị đồ dùng còn thiếu, bảo quản tu sửa nhỏ thiết bị đồ dùng sẽ giúp nâng cao chất lượng hiệu quả dạy học, tiết kiệm kinh phí nhà trường và ngân sách nhà nước để đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông 2018.

– Tăng cường tổ chức kiểm tra việc sử dụng thiết bị dạy học trên lớp của giáo viên một cách thường xuyên hoặc đột xuất.

– Xây dựng cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển của giáo dục.

– Đến năm 2022 trường THCS Phú Tân, đạt chuẩn kiểm định chất lượng ở mức 2, xây dựng môi trường giáo dục chuyên nghiệp, chất lượng, cảnh quan trường học sạch, đẹp, an toàn.

IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN

STT Nội dung/HĐ Kết quả

cần đạt

Thời gian Dự trù kinh phí Phân công phụ trách
1 – Chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ năm học mới, [kiểm tra số lượng phòng học; chất lượng bàn ghế của học sinh, giáo viên] qua đó đề xuất với hiệu trưởng sửa chữa các CSVC, TB&CN bị hư hỏng [nếu có].

– Sắp xếp thời khóa biểu giờ học trong lớp, giờ học ngoài trời/trải nghiệm/phòng chức năng/phòng bộ môn

– Chăm sóc bồn hoa, mảng cây xanh tạo bóng mát ở sân trường

– Tổng vệ sinh khu vực, khuôn viên trường học, phòng học, khu hiệu bộ khu vực xung quanh trường.

– Kiểm tra, sửa chữa, lắp đặt lại các hệ thống điện, đèn, quạt…

Biên bản kiểm kê

Các báo cáo theo biểu mẫu quy định

Báo cáo

Sân trường sạch, an toàn, có cây xanh bóng mát, vường trường

Biên bản báo cáo

08/2021 Nguồn kinh phí năm học 2021 – 2022 – Hiệu phó, Giáo viên kiếm nhiệm, Bảo vệ

– Hiệu trưởng, Hiệu phó, Tổ chuyên môn

-Bảo vệ

– Hiệu phó lên kế hoạch lao động

– GV, nhân viên và học sinhtoàn trường cùng tham gia

– Hiệu phó, GV chủ nhiệm, Bảo vệ

2 – Thống kê lại toàn bộ TBDH, đề xuất tu bổ những TB hư, cũ cũng như mua sắm một số TB mới phục vụ cho DAY – HỌC cho năm học mới.

– Chuẩn bị CSVC, TB&CN phục vụ khai giảng năm

ọc mới

Biên bản kiểm kê

Biên bản báo cáo

09/2021 Nguồn kinh phí năm học 2021 – 2022 – Tổ trưởng chuyên môn, cán bộ phụ trách thư viện.
3 – Xây dựng trang Wed của trường.

– Quản lý sổ sách, tình trạng cơ sở vật chất nhà trường.

– Thường xuyên quét dọn, tổng vệ sinh trường lớp. Chú ý nhiều tại các nhà vệ sinh.

– Hồ sơ online quản lý CSVC, TB&CN

– Sân trường, lớp học, nhà vệ sinh Xanh – Sạch – Đẹp

10/2021 Nguồn kinh phí năm học 2021 – 2022 – Hiệu trưởng, giáo viên Tin

Hiệu phó, Tổng phụ trách Đoàn Đội, GV phụ trách thiết bị, thư viện, GV chủ nhiệm các lớp.

4 – Kiểm tra thư viện [việc sắp xếp, bố trí, trang trí, vệ sinh, sổ sách, bảo quản, phân loại, tinh thần thái độ làm việc,…] – Báo cáo kiểm kê

– Thư viện gọn gọn gàng

sạch sẽ

10/2021 Nguồn kinh phí năm học 2021 – 2022 Hiệu phó, Công Đoàn, thư viện, GV kiêm nhiệm.
5 – Tổng vệ sinh trường lớp

– Giáo dục học sinh ý thức giữa gìn nhà trường thông qua các giờ sinh hoạt chủ nhiệm, sinh hoạt Đoàn-Đội, sinh hoạt đầu tuần.

– Trường lớp sạch đẹp

– Nâng cao ý thức giữ gin vệ sinh nhà trường cho HS

11/2021 Nguồn kinh phí năm học 2021 – 2022 Hiệu phó, Tổng phụ trách Đoàn Đội; Công đoàn, GV.
6 Lập kế hoạch kiểm kê CSVC, TB&CN tăng giảm trong năm.

– Chuẩn bị CSVC phục vụ kỷ niệm 22/12 và kiểm tra học kỳ I

Báo cáo 12/2021 Nguồn kinh phí năm học 2021 – 2022 Hiệu phó, Công Đoàn, Tổng phụ trách Đoàn Đội, GV được phân công.
7 – Theo dõi việc sử dụng đồ dùng, thiết bị giảng dạy của giáo viên.

– Vệ sinh trường lớp, khuôn viên trường học, kiểm tra lại cơ sở vật chất của trường trước khi nghỉ Tết Nguyên đán.

– Phân công trực ban, giữ gìn, bảo quản CSVC, TB&CN nhà trường trong thời gian nghỉ Tết.

– Trường lớp sạch đẹp

– Báo cáo trực ban

01/2022 Nguồn kinh phí năm học 2021 – 2022 – Hiệu phó, Tổ trưởng, thư viện.

– Hiệu phó, Tổng phụ trách Đoàn Đội, lập kế hoạch lao động.

– Tổ an ninh và bảo vệ.

– Hiệu phó, Tổng phụ trách Đoàn Đội

8 Chỉ đạo tổng vệ sinh trường lớp, chăm sóc và trồng cây xanh. – Vườn cây xanh, tốt 02/2022 Nguồn kinh phí năm học 2021 – 2022 – Hiệu phó, Tổng phụ trách Đoàn Đội, Công đoàn
9 – Theo dõi tình hình cảnh quan môi trường [phát huy phong trào đội HS tình nguyện tổng vệ sinh trường lớp].

– Chuẩn bị Hội trại 26/3

Báo cáo 03/2022 Nguồn kinh phí năm học 2021 – 2022 – Hiệu phó, Tổng phụ trách Đoàn Đội [lập kế hoạch],

– Công đoàn, GV, GV chỉ nhiệm.

10 – Kiểm tra tình hình bàn ghế chuẩn bị kỳ thi học kỳ II.

– Kiểm tra thiết bị dạy học [quan sát, trao đổi với cán bộ phụ trách thiết bị].

– Kiểm tra thư viện [việc sắp xếp, bố trí, trang trí, vệ sinh, sổ sách, bảo quản, phân loại, tinh thần thái độ làm việc,…]

Báo cáo 04/2022 Nguồn kinh phí năm học 2021 – 2022 – Hiệu phó, Tổng phụ trách Đoàn Đội; Tổ trưởng, thư viện.
11 – Tổng vệ sinh trường học, theo dõi và sửa chữa bàn ghế, hệ thống điện, đèn, quạt.

– Vận động học sinh tặng lại SGK cho thư viện, áo trắng tặng bạn nghèo [cho học sinh nghèo năm học mới].

05/2022 Nguồn kinh phí năm học 2021 – 2022 – GV Thiết bị, nhân viên bảo vệ.

– Hiệu phó, Tổng phụ trách Đoàn Đoàn Đội, Bảo vệ, GV chỉ nhiệm.

– Công Đoàn, Tổng phụ trách Đoàn Đội, GV chủ nhiệm.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công nhiệm vụ

a] Đối với Hiệu trưởng

– Xây dựng kế hoạch động phát triển CSVC, TB&CN nhà trường và triển khai thực hiện kế hoạch, chịu trách nhiệm chung về các hoạt động phát triển CSVC, TB&CN của nhà trường. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền về thực hiện CTGDPT 2018; làm tốt công tác tham mưu về xây dựng CSVC, bổ sung trang thiết bị dạy học.

– Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động phát triển CSVC, TB&CN.

– Chỉ đạo tổ chức các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ.

– Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường.

– Ra các quyết định thành lập tổ soạn thảo kế hoạch phát triển CSVC, TB&CN, tổ soạn thảo quy định quản lý và hướng dẫn thực hiện quy định CSVC, TB&CN, tổ giám sát – đánh giá thực hiện kế hoạch CSVC, TB&CN.

– Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cá nhân, tổ chức phụ trách hoạt động phát triển CSVC, TB&CN.

– Chỉ đạo trực tiếp công tác thực hiện phát triển CSVC, TB&CN theo yêu cầu CTGDPT 2018 và kiểm tra đánh giá việc thực hiện.

b] Đối với Phó Hiệu trưởng

– Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục và hoạt động phát triển CSVC, TB&CN phục vụ dạy học, giáo dục;

– Chỉ đạo các cá nhân, tổ chức thực hiện các hoạt động phát triển CSVC, TB&CN theo đúng quy định;

– Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến bảo quản, sử dụng CSVC, TB&CN.

c] Đối với tổ trưởng tổ chuyên môn

– Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn.

– Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo đúng quy định tập trung sinh hoạt chuyên đề và sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Đặc biệt chú ý đến nội dung đổi mới phương pháp dạy học và việc lựa chọn nội dung dạy học, những vấn đề vướng mắc trong thực hiện chương trình lớp 6.

– Thực hiện công tác thăm lớp dự giờ, góp ý rút kinh nghiệm các giờ dạy và thực hiện bồi dưỡng giáo viên của tổ.

– Thực hiện công tác kiểm tra đánh giá các hoạt động chuyên môn theo sự phân công.

– Tổng hợp báo các chất lượng giáo dục của tổ theo kế hoạch.

– Tổ chức các hoạt động hoạt động trải nghiệm và các hoạt động khác.

d] Đối với giáo viên

– Chịu trách nhiệm trong việc khai thác, sử dụng, bảo quản CSVC, TB&CN trong giảng dạy và giáo dục.

– Thực hiện nghiêm túc mội quy chế quản lý CSVC, TB&CN.

– Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.

– Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực khai thác, sử dụng CSVC, TB&CN phục vụ dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

– Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề nâng cao năng lực sử dụng CSVC, TB&CN phục vụ dạy học, giáo dục do các cấp tổ chức.

– Sẵn sàng đề xuất những nội dung cần thiết, liên quan đến mua sắm, sửa chữa, bổ sung, tiếp nhận, bảo quản và sử dụng CSVC, TB&CN phục vụ v tố chức dạy học và các hoạt động khác với nhà trường để mang lại hiệu quả tốt nhất cho đơn vị.

e] Đối với nhân viên Thư viện, Thiết bị

– Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.

– Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.

– Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.

– Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch Tổ chức Ngày hội đọc sách [về thời điểm? về cách tổ chức? Thành phần cần phối hợp để tổ chức?] để đảm hiệu quả hoạt động.

2. Công tác kiểm tra, giám sát

– Kiểm tra hoạt động sử dụng, bảo quản CSVC, TB&CN:Theo kế hoạch tháng.

– Thực hiện xuyên suốt trong cả năm học; đánh giá xếp loại vào cuối tháng 4/2021.

3. Chế độ báo cáo

– Hàng tháng, bộ phận thư viện, thiết bị, tổng kết công tác tháng và lập kế hoạch cho tháng tới.

– Sơ kết từng học kỳ.

– Báo cáo theo yêu cầu của ngành.

Năm học 2021 – 2022 Trường Trung học cơ sở BB được trang bị CSVC, TB&CN khá đầy đủ. Nhà trường sẽ tổ chức quản lí, sử dụng và khai thác triệt để CSVC, TB&CN đã được trang bị để phục vụ thật tốt cho công tác giảng dạy và học tập của thầy và trò trường Trung học cơ sở BB theo kế hoạch đã định.

Tổ chức thật tốt khâu bảo quản và giữ gìn CSVC, TB&CN [hàng năm có kiểm kê và bảo dưỡng một cách thường xuyên].

* Trên đây là kế hoạch sử dụng CSVC, TB&CN của trường Trung học cơ sở BB năm học 2021 – 2022. Kế hoạch này được nghiên cứu xây dựng và triển khai đến toàn thể Hội đồng nhà trường để thực hiện.

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
– Lãnh đạo trường;
– CTCĐ,TTND,TTCM,TTVP;
– Lưu: VT.

Tải về: ⇒

DOWNLOAD/TẢIVỀ

Từ khóa google: Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS

Các bài viết khác:

Đáp án module 5 tất cả các môn

Bài tập trắc nghiệm cuối khóa module 5 môn KHTN 6 – Bài tập trắc nghiệm cuối khóa môn KHTN 6 module 5

ĐÁP ÁN MODULE 5 CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ

Đáp án module 4 tất cả các môn

Đáp án module 4 chương trình tổng thể

Vì sao lại dùng tro bếp để bón cây?

TUYỂN TẬP HAY ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC CẤP THPT

Liên hệ:Facebook:Sinhh Quách Fanpage:PageHoahocthcs

♥Cảm ơn bạn đã xem: Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS; Bài tập cuối khóa cấp Cán Bộ Quản Lý THCS – Bài tập cuối khóa cấp CBQL THCS;

Video liên quan

Chủ Đề