Bài tập thực hành định khoản kế toán năm 2024
Định khoản kế toán là một dạng bài tập cơ bản trong kế toán. Tuy nhiên, rất nhiều bạn sinh viên và kế toán mới ra trường còn gặp khó khăn khi định khoản. Hôm nay, kế toán Việt Hưng sẽ chia sẻ với các bạn một số mẫu bài tập định khoản kế toán nhé. Show 1. Mẫu bài tập định khoản kế toán tiền và các khoản phải thuYêu cầu: Định khoản kế toán các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên. BÀI GIẢI 1
Nợ TK 811: 200.000 Nợ TK 133: 20.000 Có TK 111: 220.000
Có TK 112: 3.000.000
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. BÀI GIẢI 21. Nợ TK 131: 66.000.000 Có TK 333: 6.000.000 Có TK 511: 60.000.000 2. Nợ TK 112: 66.000.000 Có TK 131: 66.000.000 3. Nợ TK 1381: 2.000.000 Có TK 156: 2.000.000 4. Nợ TK 1388: 1.000.000 Nợ TK 632: 1.000.000 Có TK 1381: 2.000.000 5. Nợ TK 1388: 10.000.000 Có TK 515: 10.000.000 6. Nợ TK 111: 1.000.000 Có TK 1388: 1.000.000 7. Nợ TK 331: 20.000.000 Có TK 112: 20.000.000 8. Nợ TK 131: 10.000.000 Có TK 331: 10.000.000 9. Nợ TK 1388: 4.000.000 Có TK 711: 4.000.000 10. Nợ TK 111: 4.000.000 Có TK 1388: 4.000.000 11. Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 12. Nợ TK 156: 9.100.000 = 8.800.000 + 300.000 Nợ TK 133: 830.000 = 800.000 + 30.000 Nợ TK 111: 70.000 = 10.000.000 – 9.930.000 Có TK 141: 10.000.000 13. a) Nợ TK 111: 50.000.000 Nợ TK 139: 30.000.000 Nợ TK 642: 20.000.000 Có TK 131 (H): 100.000.000 Nợ TK 004: 50.000.000 b) Nợ TK 111: 10.000.000 Có TK 711: 10.000.000 Nợ TK 811: 200.000 Có TK 141: 200.000 c, Nợ TK 642: 20.000.000 Có TK 139 (K): 20.000.000 Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. BÀI GIẢI 3
12. Nợ TK 156: 9.100.000 = 8.800.000 + 300.000 Nợ TK 133: 830.000 = 800.000 + 30.000 Nợ TK 111: 70.000 = 10.000.000 – 9.930.000 Có TK 141: 10.000.000
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. BÀI GIẢI 41. Nợ TK 112: 161.000.000 = 10.000 x 16.100 Có TK 511: 161.000.000
4. Nợ TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200 Có TK 511: 259.200.000 5. Nợ TK 152: 97.080.000 = 6.000 x 16.180 Có TK 331: 97.080.000 6. Nợ TK 642: 9.720.000 = 600 x 16.200 Có TK 1112: 9.000.000 = 600 x 15.000 Có TK 515: 720.000 Có TK 007: 600 USD 7. Nợ TK 1122: 259.520.000 = 16.000 x 16.220 Có TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200 Có TK 515: 320.000 Nợ TK 007: 16.000 USD
9. Nợ TK 331: 97.080.000 = 6.000 x 16.180 Nợ TK 635: 240.000 Có TK 1122: 97.320.000 = 6.000 x 16.220 Có TK 007: 6.000 USD 10. Nợ TK 156: 220.000.000 = 10.000 x 22.000 Có TK 331: 220.000.000 Điều chỉnh: TK 1112: Sổ sách: 36.000.000 = 2.400 x 15.000 Điều chỉnh: 39.000.000 = 2.400 x 16.250 Nợ TK 1112: 3.000.000 Có TK 413: 3.000.000 TK 1122: Sổ sách: 145.980.000 = 9.000 x 16.220 Điều chỉnh: 146.250.000 = 9.000 x 16.250 Nợ TK 1122: 270.000 Có TK 413: 270.000 TK 331: Sổ sách: 220.000.000 = 10.000 x 22.000 Điều chỉnh: 221.000.000 = 10.000 x 22.100 Nợ TK 413: 1.000.000 Có TK 331: 1.000.000 Đánh giá lại cuối kỳ: Nợ TK 413: 2.270.000 Có TK 515: 2.270.000 Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. BÀI GIẢI
– Nợ TK 334: 215.000.000 – Có TK 112: 215.000.000
– Nợ TK 334: 196.500.000 – Nợ TK 338: 1.500.000 – Có TK 112: 198.000.000
– Nợ TK 622: 344.000.000 = 198.000.000 + 98.000.000 + 48.000.000 – Nợ TK 627: 15.500.000 = 8.000.000 + 5.000.000 + 2.500.000 – Nợ TK 641: 6.000.000 – Nợ TK 642: 28.000.000 – Có TK 334: 393.500.000 – Nợ TK 622: 200.000 – Có TK 335: 200.000 Khi tính tiền lương nghỉ phép được tính vào số thực tế phải trả: – Nợ TK 335: 200.000 – Có TK 334: 200.000 4. – Nợ TK 622: 65.360.000 = 344.000.000 x 19% – Nợ TK 627: 2.945.000 = 15.500.000 x 19% – Nợ TK 641: 1.140.000 = 6.000.000 x 19% – Nợ TK 642: 5.320.000 = 28.000.000 x 19% – Nợ TK 334: 23.610.000 = 393.500.000 x 6% – Có TK 338: 98.375.000 5. – Nợ TK 431: 50.000.000 – Có TK 334: 50.000.000 6. – Nợ TK 3382: 7.870.000 = 393.500.000 x 2% – Nợ TK 3383: 78.700.000 = 393.500.000 x 20% – Nợ TK 3384: 11.805.000 = 393.500.000 x 3% – Có TK 112: 98.375.000 7. – Nợ TK 334: 24.830.000 – Có TK 141: 500.000 – Có TK 1388: 720.000 – Có TK 3383: 19.675.000 = 393.500.000 x 5% – Có TK 3384: 3.935.000 = 393.500.000 x 1% 8. – Nợ TK 334: 198.560.000 – Có TK 112: 198.560.000 3. Mẫu bài tập định khoản kế toán hàng tồn khoBÀI GIẢI 1Đầu kỳ: A = 48.000.000 = 800 x 60.000 B = 4.000.000 = 200 x 20.000 1. Nhập kho Nợ TK 152 (A): 31.000.000 = 500 x 62.000 Nợ TK 133 (A): 3.100.000 Có TK 331: 34.100.000 Nợ TK 152 (B): 6.300.000 = 300 x 21.000 Nợ TK 133: 630.000 Có 331: 6.930.000 Nợ TK 152 (A): 100.000 = (176.000 − 16.000) x 500/800 Nợ TK 152 (B): 60.000 = (176.000 − 16.000) x 300/800 Nợ TK 331: 16.000 Có TK 111: 176.000 Giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 = (31 .000 .000 + 100 .000)/500 Giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 = (6.300 .000 + 60.000)300 2. Xuất kho Phương pháp FIFO: Nợ TK 621: 66.560.000 Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200 Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200 Phương pháp LIFO: Nợ TK 621: 67.460.000 Có TK 152 (A): 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000 Có TK 152 (B): 6.360.000 = 300 x 21.200 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của A: 60.850 = (800 x 60 .000 + 500 x 62 .200)/(800 + 500) Giá trung bình của B: 20.720 = (200 x 20 .000 + 300 x 21 .200) / (200 + 300) Nợ TK 621: 67.066.000 Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x 1.000 Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 300 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = (800 x 60 .000 + 500 x 62.200 + 700 x 61 .000) / (800 + 500 + 700) Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = (200 x 20 .000 + 300 x 21.200 + 700 x 19.000) / (200 + 300 + 700) Nợ TK 621: 66.816.000 Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000 Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 300 3. Trả tiền Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 6.300.000) x 1% Có TK 515: 373.000 Nợ TK 331: 40.657.000 = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000 Có TK 112: 40.657.000 4. Xuất kho Phương pháp FIFO: Nợ TK 642: 1.060.000 Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 21.200 Phương pháp LIFO: Nợ TK 642: 1.000.000 Có TK 152 (B): 1.000.000 = 50 x 20.000 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của B: 20.720 = (20 .720 x 200 + 0 x 0) / (200 + 0) Nợ TK 642: 1.036.000 Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x 20.720 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Nợ TK 642: 986.000 Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.720 5. Nhập kho Nợ TK 152 (A): 42.700.000 = 700 x 61.000 Nợ TK 152 (B): 13.300.000 = 700 x 19.000 Nợ TK 133: 5.600.000 = (42.700.000 + 13.300.000) x 10% Có TK 112: 61.600.000 6. Xuất kho Phương pháp FIFO: Nợ TK 621: 44.890.000 Có TK 152 (A): 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000 Có TK 152 (B): 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000 Phương pháp LIFO: Nợ TK 621: 44.200.000 Có TK 152 (A): 36.600.000 = 600 x 61.000 Có TK 152 (B): 7.600.000 = 400 x 19.000 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của A: 60.960 = (60 .850 x 300 + 61.000 x 700) / (300 + 700) Giá trung bình của B: 19.300 = (20 .720 x 150 + 19.000 x 700) / (150 + 700) Nợ TK 621: 44.296.000 Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960 Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Nợ TK 621: 44.428.000 Có TK 152 (A): 36.540.000 = 600 x 60.900 Có TK 152 (B): 7.888.000 = 400 x 19.720 Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ. BÀI GIẢI 2
Nợ TK 131: 1.540.000 Có TK 333: 140.000 Có TK 511: 1.400.000 2. Nợ TK 156: 13.200.000 = 6.000 x 2.200 Nợ TK 133: 1.320.000 Có TK 331: 14.520.000
Nợ TK 131: 1.276.000 Có TK 333: 116.000 Có TK 511: 1.160.000
Trên đây là mẫu bài tập định khoản kế toán thường gặp mà bạn tham khảo để nâng cao nghiệp vụ của mình. Chúc các bạn thành công! |