Bài tập vật lý 9 phần quang học năm 2024

Nhằm giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều tài liệu ôn tập để chuẩn bị vững vàng cho kì thi học kì sắp đến, Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Ôn tập Vật Lý 9 Chương 3 Quang Học được tổng hợp và biên soạn bám sát với nội dung chương trình học. Tài liệu tóm lược các nội dung trọng tâm của chương 3, các công thức và bài tập Quang học được phân loại theo từng dạng bài rất rõ ràng và cụ thể. Bên cạnh đó, để củng cố kiến thức một cách có hệ thống hơn, các em có thể tham khảo lộ trình ôn tập mà Học247 đưa ra gồm nội dung các bài giảng, hướng dẫn giải bài tập SGK, các đề thi trắc nghiệm online Chương 3, các đề kiểm tra 1 tiết được sưu tầm từ nhiều trường THCS trên cả nước và được phân chia theo nhiều góc độ để giúp các em ôn bài hiệu quả, đánh giá được đúng năng lực của bản thân mình. Hy vọng rằng đây sẽ là một tài liệu bổ ích giúp các em học sinh ôn tập tốt, rèn luyện được thêm nhiều kĩ năng giải bài tập Vật lý 9 và đạt thành tích cao trong học tập, thi cử.

Đề cương Ôn tập Vật Lý 9 Chương 3

A. Tóm tắt lý thuyết

Bài tập vật lý 9 phần quang học năm 2024

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Bài tập vật lý 9 phần quang học năm 2024

Trong hình vẽ:

SI là tia tới

IK là tia khúc xạ

PQ là mặt phân cách

NN’ là pháp tuyến

\(\widehat {SIN}\)=i là góc tới

\(\widehat {KIN}'\) =r là góc khúc xạ

- Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các môi trường trong suốt khác sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

- Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ cũng tăng (hoặc giảm).

- Góc tới 0o (tia sáng vuông góc với mặt phân cách) thì tia sáng không bị khúc xạ.

2. Thấu kính hội tụ

  1. Đặc điểm của thấu kính hội tụ:

- Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

  1. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:

.png)

(1): Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục đi thẳng (không bị khúc xạ) theo phương của tia tới.

(2): Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.

(3): Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.

  1. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
  • Nếu d
  • Nếu d=f không cho ảnh
  • Nêu f
  • Nếu d=2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật
  • Nếu d>2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
  1. Dựng ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ:

Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính là ta có ảnh A’ của A.

  1. Công thức của thấu kính hội tụ
  • Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}}\)
  • Quan hệ giữa d, d’ và f: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) . Nếu là ảnh ảo thì \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} - \frac{1}{{d'}}\)
  • Trong đó: d là khoảng cách từ vật đến thấu kính

d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

f là tiêu cự của thấu kính

h là chiều cao của vật

h’ là chiều cao của ảnh

3. Thấu kính phân kì

  1. Đặc điểm của thấu kính phân kì:
  • Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
  • Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
  1. Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:

.png)

(1): Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

(2): Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

(3): Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính (tia này đặc biệt khác với thấu kính hội tụ)

  1. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì:
  • Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
  • Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
  • Nếu đưa vật ra xa thấu kính nhưng theo phương song song với trục chính thì ảnh nhỏ dần và xa thấu kính dần.
  • Vật đặt sát thấu kính cho ảnh ảo bằng vật.
  1. Dựng ảnh tạo bởi thấu kính phân kì: Tương tự như dựng ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ.
  1. Công thức của thấu kính phân kì
  • Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}}\)
  • Quan hệ giữa d, d’ và f: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{{d'}} - \frac{1}{d}\)
  • Trong đó: d là khoảng cách từ vật đến thấu kính

d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

f là tiêu cự của thấu kính

h là chiều cao của vật

h’ là chiều cao của ảnh

4. Máy ảnh

* Cấu tạo:

  • Gồm hai bộ phận chính: vật kính, buồng tối. Ngoài ra trong máy ảnh còn có cửa điều chỉnh độ sáng và cửa sập, chỗ đặt phim.
  • Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.

* Sự tạo ảnh trên phim:

  • Ảnh trên phim của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
  • Để điều chỉnh ảnh rõ nét trên phim người thợ ảnh điều chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim. Vật càng gần ống kính thì ảnh trên phim càng to

5. Mắt

* Cấu tạo:

  • Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là : thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc).
  • Thủy tinh thể đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh nhưng có tiêu cự thay đổi được, còn màng lưới như phim nhưng khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh không thay đổi được.

* Mắt cận thị:

  • Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
  • Kính cận là kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn)

* Mắt lão:

  • Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
  • Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần.

6. Kính lúp

  • Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. Người ta dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ.
  • Mỗi kính lúp có độ bội giác (kí hiệu G) được ghi trên vành kính bằng các con số như 2x, 3x, 5x … kính lúp có độ bội giác càng lớn thì quan sát ảnh càng lớn.
  • Giữa độ bội giác và tiêu cự f (đo bằng cm) có hệ thức: \(G = \frac{{25}}{f}\)

7. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu

  • Nguồn sáng trắng: Ánh sáng Mặt trời (trừ lúc bình minh và hoàng hôn) và các đèn dây tóc nóng sáng (đèn pin, đèn pha ô tô…).
  • Nguồn sáng màu:Có một số nguồn sáng phát ra trực tiếp ánh sáng màu (đèn LED, đèn Laze, đèn ống quảng cáo). Cũng có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu.

8. Sự phân tích ánh sáng trắng

  • Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của một dĩa CD.
  • Lăng kính là một khối trong suốt hình lăng trụ tam giác. Chiếu ánh sáng từ nguồn sáng trắng qua lăng kính ta thu được một dải ánh sáng màu xếp liền nhau: Đỏ - da cam – vàng - lục – lam – chàm - tím. (tuân theo định luật khúc xạ).
  • Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
  • Hiện tượng cầu vồng, ánh sáng màu trên váng dầu, bong bóng xà phòng cũng là hiện tượng phân tích ánh sáng.

9. Sự trộn các ánh sáng màu

  • Khi chiếu 2 hay nhiều màu vào cùng một chỗ trên màn trắng thì ở chỗ màn trắng đó là màu ta thu được khi trộn.
  • Trộn hai ánh sáng màu với nhau ta thu được ánh sáng màu khác.
  • Có nhiều ánh sáng màu với nhau để được màu mới.
  • Đặc biệt, có thể trộn các ánh sáng đỏ, xanh lục và xanh lam với nhau để được ánh sáng trắng. Ba màu đó là ba màu cơ bản của ánh sáng.

10. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu

  • Khi nhìn một vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó từ vật đến mắt ta.
  • Vật có màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.
  • Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh sáng các màu khác.
  • Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.

11. Tác dụng của ánh sáng

  • Ánh sáng có các tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó chứng tỏ ánh sáng có năng lượng.
  • Trong các tác dụng trên, năng lượng áng sáng được biến đổi thành các năng lượng khác nhau.
  • Ánh sáng có tác dụng sinh học. Con người, các động vật và các loại cây xanh cần phải có ánh sáng để duy trì sự sống.
  • Ánh sáng có tác dụng quang điện. Ánh sáng chiếu vào pin quang điện làm cho pin phát ra được dòng điện.
  • Ánh sáng mang năng lượng.

B. Bài tập minh họa

Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm, A nằm trên trục chính và đặt cách thấu kính một khoảng 15cm.

  1. Hãy dựng ảnh của vật theo đúng tỉ lệ ( 1cm trên hình vẽ tương ứng 5cm)
  1. Hãy cho biết tính chất của ảnh ?
  1. Biết AB = 5cm, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ lớn của ảnh.

Hướng dẫn giải:

  1. Dựng ảnh đúng tỉ lệ và sạch đẹp :

.png)

  1. Tính chất của ảnh là ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật .

+ Độ cao của ảnh

Ta có : \(\Delta OAB \sim \Delta OA'B'\)

Suy ra : \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'O}}{{AO}}\) (1)

Khi vẽ chính xác thì A’ trùng với F nên ta có :

\(\begin{array}{l} \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{FO}}{{AO}} = \frac{{30}}{{15}} = 2\\ \to A'B' = 2AB = 10cm \end{array}\)

Thay A’B’ = 10 vào (1) ta được :

\(\begin{array}{l} \frac{{10}}{5} = \frac{{A'0}}{{15}}\\ \Rightarrow d' = \frac{{10.15}}{5} = 30cm \end{array}\)

Trắc nghiệm Vật Lý 9 Chương 3

  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 40 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 41 Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 42 Thấu kính hội tụ
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 43 Ảnh của một vật tạo bởi TKHT
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 44 Thấu kính phân kì
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 45 Ảnh của một vật tạo bởi TKPK
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 47 Sự tạo ảnh trong máy ảnh
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 48 Mắt
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 49 Mắt cận và mắt lão
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 50 Kính lúp
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 51 Bài tập quang hình học
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 52 Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 53 Sự phân tích ánh sáng trắng
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 54 Sự trộn các ánh sáng màu
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 55 Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 56 Các tác dụng của ánh sáng
  • Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 58 Tổng kết chương III Quang Học

Đề kiểm tra Vật Lý 9 Chương 3

Đề kiểm tra trắc nghiệm online Chương 3 Vật lý 9 (Thi Online)

- Đang cập nhật -

Đề kiểm tra Chương 3 Vật lý 9 (Tải File)

- Đang cập nhật -

Lý thuyết từng bài chương 3 và hướng dẫn giải bài tập SGK

Lý thuyết các bài học Vật lý 9 Chương 3

  • Vật Lý 9 Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
  • Vật Lý 9 Bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
  • Vật Lý 9 Bài 42: Thấu kính hội tụ
  • Vật Lý 9 Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
  • Vật Lý 9 Bài 44: Thấu kính phân kì
  • Vật Lý 9 Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
  • Vật Lý 9 Bài 46: Thực hành Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
  • Vật Lý 9 Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh
  • Vật Lý 9 Bài 48: Mắt
  • Vật Lý 9 Bài 49: Mắt cận và mắt lão
  • Vật Lý 9 Bài 50: Kính lúp
  • Vật Lý 9 Bài 51: Bài tập quang hình học
  • Vật Lý 9 Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
  • Vật Lý 9 Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
  • Vật Lý 9 Bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu
  • Vật Lý 9 Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
  • Vật Lý 9 Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
  • Vật Lý 9 Bài 57: Thực hành Nhận biết ánh sáng đơn sắc và không đơn sắc bằng đĩa CD
  • Vật Lý 9 Bài 58: Tổng kết chương III Quang Học

Hướng dẫn giải Vật lý 9 Chương 3

  • Giải bài tập SGK Bài 40 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 41 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 42 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 43 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 44 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 45 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 46 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 47 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 48 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 49 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 50 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 51 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 52 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 53 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 54 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 55 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 56 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 57 Vật lý 9
  • Giải bài tập SGK Bài 58 Vật lý 9

Trên đây là tài liệu Ôn tập Vật Lý 9 Chương 3 Quang Học. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập tốt và hệ thống lại kiến thức Chương 3 hiệu quả hơn. Để thi online và tải file đề thi về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net và ấn chọn chức năng "Thi Online" hoặc "Tải về". Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 !