Bài tập về Các thành phần biệt lập có đáp án

[1]

Khởi ngữ – Các thành phần biệt lập

I – KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Khởi ngữ


Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trongcâu.


Khởi ngữ cịn được gọi là đề ngữ hay thành phần khởi ý.


– Trước khởi ngữ có thể thêm những quan hệ từ như về, còn, đối với,…


– Trong quan hệ với các thành phần câu còn lại, khởi ngữ vừa đứng riêng biệt lại vừa gắn bó với các thành phần khác của câu:


+ Quan hệ trực tiếp: khi khởi ngữ có quan hệ trực tiếp với yếu tố nào đó trong phần câu cịn lại thì yếu tố ở khởi ngữ có thể được lặp lại y nguyên hoặc có thể được lặp lại bằng một từ thay thế.


Ví dụ: – Hiểu, tơi cũng hiểu rồi.– Bộ phim này, tơi xem nó rồi.+ Quan hệ gián tiếp:


Ví dụ: Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, khơng sợ nó thiếu giàu và đẹp…


[Phạm Văn Đồng]


– Trong tiếng Việt có những trường hợp mang tính trung gian. Cần phân biệt khởi ngữ và các thành phần câu khác trong những trường hợp này:



+ Trung gian giữa khởi ngữ và chủ ngữ:Ví dụ: Quyển sách này bìa rất đẹp.


Do giới nghiên cứu chưa thống nhất quan niệm nên chỉ coi quyển sách này là khởi ngữ khi sau nó có dấu phẩy ngãn cách.


Ví dụ: Quyển sách này, bìa rất đẹp.


+ Trung gian giữa khởi ngữ và bổ ngữ đảo:Ví dụ: Quyển sách này tơi đọc rồi.


Do giới nghiên cứu chưa thống nhất quan niệm nên chỉ coi quyển sách này là khởi ngữ khi trong nội bộ cụm chủ – vị có bổ ngữ.


Ví dụ: Quyển sách này, tơi đọc nó rồi.


2. Các thành phần biệt lập


– Thành phần biệt lập là thành phần nằm ngoài cấu trúc ngữ pháp của câu, được dùng để diễn đạt thái độ, cách đánh giá của người nói đối với việc được nói đến trong câu hoặc đối với người nghe. Khác với thành phần phụ là trạng ngữ và khởi ngữ, các thành phần biệt lập khơng có quan hệ trực tiếp với các thành phần khác trong câu.


– Các thành phần biệt lập gồm:


+ Thành phần tình thái: được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc đượcnói đến trong câu.


Thành phần tình thái trong câu có những loại và tác dụng khác nhau, biểu hiện qua những yếu tố tình thái khác nhau. Có yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy của sự việc [chắc chắn, chắc hẳn, chắc là, hình như,…]; yếu tố gắn với ý kiến của người nói [theo tơi, ý ơng ấy,…]; yếu tố chỉ thái độ của người nói đối với người nghe [à, ừ, nhỉ, nhé,…].


+ Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói [vui, buồn, mừng, giận,…].

[2]

+ Thành phần gọi – đáp: được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.Ví dụ:


– Này, thầy nó ạ.[Kim Lân]


—» Thành phần gọi.


– Vâng, mời bác và cô lên chơi.—> Thành phần đáp.


+ Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.Ví dụ: Vậy mày hỏi cơ Thơng – tên người đàn bà họ nội xa kia – chỗ ở của mợ mày, rồi đánh giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng phải về.


[Nguyên Hồng]


II -LUYỆN TẬP


1. Tìm các thành phần khởi ngữ, thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú trong các trường hợp sau:


a] Anh con trai, rất tự nhiên như với một người bạn đã quen thân, trao bó hoa đã cắt cho người con gái, và cũng rất tự nhiên, cô đỡ lấy.


[Nguyễn Thành Long]b] Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời.[Thanh Hải]


c] Bỗng nhận ra hương Ổi Phả vào trong gió se


Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về.


[Hữu Thỉnh]


d] Mà Ơng, thì ơng khơng thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.[Kim Lân]


e] Chết nỗi, hai ơng bị chúng nó đuổi phải khơng?[Nguyễn Huy Tưởng]


f] – Than ơi! Thời oanh liệt nay cịn đâu?[Thế Lữ]


g] Nhìn cảnh ấy, bà con xung quanh có người khơng cầm được nước mắt, cịn tơi, tơi bỗng thấy khó thở như có bàn tay ai nắm gì ấy trái tim tơi.


[Nguyễn Quang Sáng]


h] Thì ra anh ta mới lên nhận việc, sống một mình trên đỉnh núi, bốn bê chỉ cây cỏ và mây mù lạnh lẽo, chưa quen, thèm người quá, anh ta kiếm kê dừng xe lại để gặp chúng tôi, nhìn trơng và nói chuyện một lát.


[Nguyễn Thành Long]


2. Chuyển các câu sau thành câu có thành phần khởi ngữ:a] Tôi không đi chơi được.


b] Không bao giờ ta đọc qua một lần một bài thơ hay mà rời ngay xuống được.c] Con không bao giờ mặc tấm áo ấy nữa.


3. Tìm thành phần gọi – đáp trong bài ca dao sau và cho biết lời gọi – đáp đó hướng đến ai.

[3]

Ai ơi bưng bát cơm đầy,


Dẻo thơm một hạt, đắng cay mn phần.


4. Tìm thành phần phụ chú trong các trường hợp sau và cho biết ý nghĩa của chúng.


a] Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,mẹ tơi âu yếm nắm tay tôi dẫnđi trên con đường làng dài và hẹp.


[Thanh Tịnh]


b] Em để nó ở lại – Giọng em ráo hoảnh – Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nóngồi cách xa nhau.


[Khánh Hồi]


5. Viết một đoạn văn ngắn thuyết minh về một cảnh đẹp ở quê em, trong đó có sử dụng câu chứa thành phần tình thái và thành phần cảm thán.


Gợi ý


1. Vận dụng hiểu biết về đặc điểm và công dụng của các thành phần khỏi ngữ và các thành phần biệt lập, HS nhận diện các thành phần đó trong các câu đã cho.


a] Thành phần phụ chú: rất tự nhiên như với một người bạn đã quen thân; và cũng rất tự nhiên.


b] Thành phần gọi – đáp: ơi.c] Thành phần tình thái: hình như.d] Thành phần đề ngữ: [mà] ông.e] Thành phần cảm thán: chết nỗi.f] Thành phần cảm thán: than ơi!g] Thành phần khởi ngữ: cịn tơi.h] Thành phần tình thái: thì ra.


6. HS tự chọn đối tượng cần nhấn mạnh trong câu [nêu ở chủ ngư, vị ngữ hoặc bổ ngữ,…] và tạo khởi ngữ phù hợp.


Ví dụ: Câu có thể tạo thành các câu có khởi ngữ như sau:– Con thì con khơng bao giờ mặc tấm áo ấy nữa.


– Mặc thì con khơng bao giờ mặc tấm áo ấy nữa.– Tấm áo ấy, con khơng bao giờ mặc nó nữa.


7. Thành phần gọi – đáp trong bài ca dao: ai ơi. Thành phần này không hướng đến một đối tượng nào cụ thể. Điều đó có nghĩa là đối tượng mà bài ca dao hướng đến có thể là bất kì ai,là tất cả mọi người, gợi mở ý nghĩa sâu xa của lời nhắn nhủ trong bài ca dao.



8. Nhận diện thành phần phụ chú và nêu ý nghĩa:


a] Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh: giải thích cho cụm từ buổi mai hơm ấyb] Giọng em ráo hoảnh: bình luận về cách nói của người em.

Câu 1. Tác dụng của thành phần tình thái

A. Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói tới trong câu

B. Thành phần tình thái không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu là thành phần biệt lập

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B sai

Câu 2. Thành phần cảm thán được sử dụng làm gì?

A. Bộc lộ tâm lí của người nói [vui, buồn, mừng, giận...]

B. Bộc lộ suy nghĩ thầm lặng của con người

C. Bộc lộ quan điểm, thái độ đánh giá sự vật, hiện tượng của con người

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Câu văn nào dưới đây không chứa thành phần cảm thán?

A. Chao ôi, bắt gặp con người như anh ta là một cơ hội hữu hạn cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là cả một chặng đường dài.

B. Trời ơi, chỉ còn năm phút!

C. Có lẽ khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi.

D. Ôi, độ ấy sao mà vui tới thế.

Câu 6. Thành phần biệt lập của câu là gì?

A. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu

B. Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu sự việc được nói tới của câu

C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời gian, địa điểm... được nói tới trong câu

D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu

Câu 8. Câu nào trong số các câu sau có thành phần cảm thán?

A. Có thể nói, văn hóa đang giúp cả thế giới xích lại gần nhau hơn.

B. Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hạn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài.

C. Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ.

D. Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng không?

Câu 9. Trong các câu sau, câu nào có thành phần cảm thán?

A. "Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy răng khác giống nhưng chung một giàn." [Ca dao]

B. "Ô kìa, hai con hạc trắng bay về Bồng Lai!" [Thế Lữ]

C. Nắng đã lên rồi.

D. "Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đưa con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi". [Nguyễn Quang Sáng]

Câu 11. Thành phần biệt lập của câu là gì?

A. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu

B. Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu sự việc được nói tới của câu

C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời gian, địa điểm... được nói tới trong câu.

D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.

Câu 13. Tác dụng của thành phần tình thái?

A. Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói tới trong câu

B. Thành phần tình thái không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu là thành phần biệt lập

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B sai

Câu 16. Câu văn nào dưới đây không chứa thành phần cảm thán?

A. Chao ôi, bắt gặp con người như anh ta là một cơ hội hữu hạn cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là cả một chặng đường dài.

B. Trời ơi, chỉ còn năm phút!

C. Có lẽ khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi.

D. Ôi, độ ấy sao mà vui tới thế.

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 11A
Câu 2ACâu 12B
Câu 3CCâu 13C
Câu 4DCâu 14C
Câu 5DCâu 15C
Câu 6ACâu 16C
Câu 7CCâu 17B
Câu 8BCâu 18D
Câu 9BCâu 19D
Câu 10BCâu 20B

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

Video liên quan

Chủ Đề