Bài tập về cộng trừ số nguyên lớp 6 violet năm 2024

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân lớp 6 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Để thực hiện các phép tính cộng, trừ và nhân, chia các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc dấu sau:

– Phép cộng, trừ số thập phân:

+ Phép cộng hai số thập phân:

Cộng hai số thập phân âm: (– a) + (– b) = – (a + b) với a, b > 0.

Cộng hai số thập phân khác dấu: (−a) + b, với a, b > 0.

⦁ Nếu a < 0 ≤ b thì (−a) + b = b – a.

⦁ Nếu 0 < b < a thì (– a) + b = – (a – b).

+ Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng với số đối: a – b = a + (– b).

– Phép nhân số thập phân: Muốn nhân hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân ta làm như sau:

Quảng cáo

⦁ Bỏ dấu phẩy rồi nhân như nhân hai số tự nhiên.

⦁ Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.

– Phép chia số thập phân:Muốn chia hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân ta làm như sau:

⦁ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

⦁ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số thập phân cho số tự nhiên.

Chú ý:

Nhân hai số cùng dấu: (– a) + (– b) = a . b với a, b > 0.

Nhân hai số hai số khác dấu: (– a) . b = a . (– b) = – (a . b) với a, b > 0.

Quảng cáo

Chia hai số cùng dấu: (– a) : (– b) = a : b với a, b > 0.

Chia hai số hai số khác dấu: (– a) : b = a : (– b) = – (a : b) với a, b > 0.

→ Để nhân (chia) nhiều số thập phân, ta thực hiện:

Bước 1. Xác định dấu của tích (thương) bằng cách đếm các dấu âm, nếu số dấu âm là số chẵn thì kết quả nhận được là số dương, nếu số dấu âm là số lẻ thì kết quả nhận được là số âm.

Bước 2. Nhân, chia các số thập phân (không tính dấu) với nhau.

Để nhân (chia) một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ cần dịch dấu phẩy của số thập phân đó tương ứng sang trái (phải) 1; 2; 3; … hàng.

Chẳng hạn:

2,057 . 0,1 = 0,2057

– 31,025 : 0,01 = – 3102,5

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1.Tính:

  1. (– 5,63) + (– 18,34)
  1. (– 2,9) + 17,95
  1. (– 51,09) – (– 8,46)

Hướng dẫn giải:

  1. Vì 5,63; 18,34 > 0 nên (– 5,63) + (– 18,34) = – (5,63 + 18,34) = – 23,97.
  1. Vì 0 < 2,9 < 17,95 nên (– 2,9) + 17,95 = 17,95 – 2,9 = 15,05.
  1. (– 51,09) – (– 8,46) = (– 51,09) + 8,46 = – (51,09 – 8,46) = – 42,63.

Ví dụ 2.Tính:

  1. (– 0,55) . (– 9,4); b) 31,21 . (– 24,5);
  1. (– 5,64) : (– 1,6); d) (– 4,8) : 0,25.

Hướng dẫn giải:

  1. (– 0,55) . (– 9,4) = 0,55 . 9,4 = 5,17 (Vì 0,55; 9,4 > 0).
  1. 31,21 . (– 24,5) = – (31,21 . 24,5) = – 764,645.
  1. (– 5,64) : (– 1,6) = 5,64 : 1,6 = 3,525 (Vì 5,64; 1,6 > 0).
  1. (– 4,8) : 0,25 = – (4,8 : 0,25) = – 19,2.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Kết quả của phép tính 5,67 + (– 78,43) là

  1. – 84,1;
  1. – 72,76;
  1. 84,1;
  1. 72,76.

Bài 2. Kết quả của phép tính 11,5 – (– 0,325) là

  1. 11,175;
  1. – 11,175;
  1. – 11,825;
  1. 11,825.

Bài 3. Phép tính nào sau đây là đúng?

  1. (– 65,19) + 7,63 = – 57,56;
  1. (– 98,2) – (– 3,58) = 101,78;
  1. 4,058 . (– 82,5) = 334,785;
  1. 90,64 : (– 16,48) = 5,5.

Bài 4. Phép tính (– 89,5) . (– 3,28) có kết quả là

  1. – 293,56;
  1. – 29,356;
  1. 293,56;
  1. 29,356.

Bài 5. Tính nhẩm (– 1957,09) . 0,001 ta được

  1. – 1957,09;
  1. – 195,709;
  1. – 195,709;
  1. – 1,95709.

Bài 6. Tính nhẩm (– 7,059) : 0,01 ta được

  1. – 70,59;
  1. – 705,9;
  1. – 7059;
  1. – 0,7059.

Bài 7. Phép toán được đưa về phép cộng với số đối là

  1. Phép trừ hai số thập phân;
  1. Phép cộng hai số thập phân;
  1. Phép chia hai số thập phân;
  1. Phép nhân hai số thập phân.

Bài 8. Kết quả phép tính (– 781,275) : 8,25 là

  1. 94,7;
  1. 947;
  1. – 947;
  1. – 94,7.

Bài 9.Cho (– 90,57) – … = 253,31. Số thập phân điền vào chỗ chấm là

  1. – 343,88;
  1. 162,74;
  1. 343,88;
  1. – 162,74.

Bài 10. Kết quả của phép tính (–3,34 + 50 – 5,66) : (0,2 – 1,8) là

  1. –25,625;
  1. –25,526;
  1. 52,625;
  1. –25,562.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

  • Tính giá trị biểu thức với số thập phân
  • Bài toán thực tế liên quan đến phép tính số thập phân
  • Làm tròn số thập phân
  • Ước lượng kết quả phép tính
  • Tính tỉ số tỉ số phần trăm của hai số, hai đại lượng

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải bài tập sgk Toán 6
  • Giải sách bài tập Toán 6
  • Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
  • Bài tập về cộng trừ số nguyên lớp 6 violet năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập về cộng trừ số nguyên lớp 6 violet năm 2024

Bài tập về cộng trừ số nguyên lớp 6 violet năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.