Bài tập về Khoa học tự nhiên lớp 6

Loạt bài giải sbt Khoa học tự nhiên lớp 6 bộ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong sách bài tập môn Khoa học tự nhiên lớp 6.

  • Bài 16: Hỗn hợp các chất

  • Bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp

Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên

Bài 1.1 trang 5 sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tư nhiên [KHTN]?

A. Sinh Hóa. B. Thiên văn.

C. Lịch sử. D. Địa chất.

Lời giải:

- Ta có: các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên là: Sinh học, Hóa học, Vật lí học, Khoa học Trái Đất và Thiên văn học.

- Nên lĩnh vực Lịch sử không thuộc về khoa học tự nhiên.

Chọn đáp án C

Bài 2: An toàn trong phòng thực hành

Bài 2.1 trang 6 sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức: Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

A. Cấm thực hiện. B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh báo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện.

Lời giải:

- Nhận biết biển báo cấm:

+ Biển báo cấm có hình tròn.

+ Phần lớn biển có nền màu trắng, viền đỏ, nội dung biểu thị màu đen.

+ Một số ít biển có nền xanh, viền đỏ, nội dung trắng hoặc nền trắng, viền đỏ, nội dung màu đen.

- Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa là cấm thực hiện:

Biển báo cấm uống nước [không phải nước uống]

Biển báo cấm dùng lửa

Biển báo cấm ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm thử hoặc ngửi hóa chất.

Chọn đáp án A

Bài 3: Sử dụng kính lúp

Bài 3.1 trang 7 sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức: Kính lúp đơn giản

A. gồm một tấm kính lồi [dày ở giữa, mỏng ở mép viền].

B. gồm một tấm kính lõm [mỏng ở giữa, dày ở mép viền].

C. gồm một tấm kính một mặt phẳng, một mặt lõm [mỏng ở giữa, dày ở mép viền].

D. gồm một tấm kính hai mặt phẳng đều nhau.

Lời giải:

Trả lời:

Kính lúp đơn giản gồm một tấm kính lồi [dày ở giữa, mỏng ở mép viền].

Chọn đáp án A

Trang chủ » Lớp 6 » Khoa học tự nhiên 6

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 4: Đo chiều dài

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 5: Đo khối lượng

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 6: Đo thời gian

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 9: Oxygen

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 13: Một số nguyên liệu

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 24: Virus

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 25: Vi khuẩn

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 27: Nguyên sinh vật

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 28: Nấm

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 29: Thực vật

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 31: Động vật

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 33: Đa dạng sinh học

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 35: Lực và biểu diễn lực

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 36: Tác dụng của lực

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 40: Lực ma sát

[Chân trời sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 41: Năng lượng

GIẢI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 - CÁNH DIỀU

[Cánh diều] Giải bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên và các phép đo

[Cánh Diều] Giải bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

[Cánh Diều] Giải bài 4: Đo nhiệt độ

[Cánh Diều] Giải bài tập [Chủ đề 1 và 2]

[Cánh Diều] Giải bài 5: Sự đa dạng của chất

[Cánh Diều] Giải bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất

[Cánh Diều] Giải bài 7: Oxygen và không khí

[Cánh Diều] Giải Bài tập [Chủ đề 3 và 4]

[Cánh Diều] Giải bài 9: Một số lương thực - thực phẩm thông dụng

[Cánh Diều] Giải bài 10: Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch

[Cánh Diều] Giải bài 11: Tách chất ra khỏi hỗn hợp

[Cánh Diều] Giải Bài tập [Chủ đề 5 và 6]

[Cánh Diều] Giải bài 12: Tế bào - Đơn vị cơ sở của sự sống

[Cánh Diều] Giải bài 13: Từ tế bào đến cơ thể

[Cánh Diều] Giải bài: Bài tập [Chủ đề 7]

[Cánh Diều] Giải bài 14: Phân loại thế giới sống

[Cánh Diều] Giải bài 15: Khóa lưỡng phân


=> Xem bài soạn tất cả các môn Lớp 6

Giải bài tập SGK Khoa học Tự nhiên 6 trang 43 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi bài tập chủ đề 3 và 4.

Soạn KHTN 6 Bài tập chủ đề 3 và 4 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK trang 43. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt môn KHTN. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải KHTN 6 Bài tập Chủ đề 3 và 4

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8

Trong các phát biểu sau, từ [cụm từ] in nghiêng nào chỉ vật thể hoặc chỉ chất? Chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống và vật không sống.

a] Trong không khí, oxygen chiếm khoảng 1/5 về thể tích.

b] Hạt thóc, củ khoai và quả chuối đều có chứa tinh bột.

c] Khí ăn một quả cam, cơ thể chúng ta được bổ sung nước, chất xơ, vitamin C và đường glucose.

Gợi ý đáp án:

Vật thể: hạt thóc, củ khoai, quả chuối, nước, quả cam

Chất: oxygen, tinh bột, chất xơ, vitamin C, đường glucose

Vật thể tự nhiên: hạt thóc, củ khoai, quả chuối, nước, quả cam

Vật thể nhân tạo:

Vật sống: hạt thóc, củ khoai, quả chuối

Vật không sống: nước

Câu 2

Một bạn học sinh đang nghiên cứu tính chất của một mẫu chất. Mẫu chất đó có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định. Theo em, mẫu chất đó đang ở thể nào?

Gợi ý đáp án:

Mẫu chất đó đang ở thể khí

Câu 3

Người ta bơm khí vào săm, lốp [vỏ] xe ô tô, xe máy, xe đạp để giảm xóc khi di chuyển, chống mòn lốp, chống hỏng vành và giảm ma sát. Nếu thay chất khí bằng chất lỏng hoặc chất rắn có được không? Vì sao?

Gợi ý đáp án:

Không. Vì nếu thay chất khí bằng chất rắn, hoặc lỏng sẽ không có tác dụng giảm xóc ngược lại làm bánh nặng và khó di chuyển hơn

Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hoá học?

a] Nước sôi ở 100 °C.

b] Xăng cháy trong động cơ xe máy.

c] Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng.

d] Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí.

e] Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị.

Gợi ý đáp án:

Tính chất vật lí: a, c, e

Tính chất hóa học: b, d

Câu 5

Em hãy đề xuất một thí nghiệm đơn giản để phân biệt bình chứa khí oxygen với bình chứa khí nitơ.

Gợi ý đáp án:

Đưa que đóm đang cháy vào các lọ chứ khí trên:

- Nếu que đóm bùng cháy mãnh liệt hơn thì lọ đó chứa khí oxi

- Ở lọ còn lại là nitơ làm que đóm vụt tắt

Câu 6

Giải thích vì sao em không được dùng nước để dập đám cháy gây ra

a] do xăng, đầu.

b] do điện.

Gợi ý đáp án:

a. Nguyên nhân là vì xăng dầu nhẹ hơn nước, nên khi xăng dầu cháy nếu ta dập bằng nước thì nó sẽ lan tỏa nổi trên mặt nước khiến đám cháy còn lan rộng lớn và khó dập tắt hơn. Do đó khi ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta hay thường dùng vải dày trùm hoặc phủ cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa với oxi.

b. Vì nước là chất dẫn điện

Câu 7

Hoả hoạn [cháy] thường gây tác hại nghiêm trọng tới tính mạng và tài sản của con người.

Theo em, phải có những biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình?

Gợi ý đáp án:

Không tích trữ những chất nguy hiểm gây cháy, nổ với số lượng lớn trong nhà như xăng, dầu, bình ga mini...

Lắp đặt hệ thống điện có cầu dao tự động, các thiết bị bảo vệ khi có sự cố xảy ra và sử dụng các thiết bị điện đúng kỹ thuật.

Khi sử dụng gas cần lưu ý: khóa van bình gas sau khi sử dụng, tránh trường hợp chỉ khóa van bếp mà quên khóa van bình gas.

Việc thắp hương thờ cúng, đốt vàng mã vào những ngày lễ, Tết tại mỗi gia đình cần cách xa những nơi có chứa chất nguy hiểm cháy, nổ; có người canh để chống cháy lan.

Câu 8

Nêu một số hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí.

Gợi ý đáp án:

Sử dụng phương tiện cá nhân [xe máy, ô tô]

Nấu nướng bằng bếp ga, bếp than,...

Đốt rơm, đốt rẫy

Chặt phá rừng

Khí khải từ các xí nghiệp, nhà máy

Video liên quan

Chủ Đề