Biểu đồ thể hiện giá trị sản lượng

10 điểm

Lieu Van Long

Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu về giá trị sản lượng công nghiệp theo các số liệu sau và nhận xét [%]

Tổng hợp câu trả lời [1]

Ngành/năm 1980 1985 1989 1992 1995 1998 Nhóm A 37,8 22,7 28,9 34,9 44,7 45,1 Nhóm B 62,2 67,3 71,1 65,1 55,3 54,9 Nhận xét: Từ năm 1980 → 1998 biến động liên tục. Sự chuyển biến này thể hiện như sau: Trước năm 1990 giá trị sản lượng công nghiệp nhóm A chiếm tỉ trọng nhỏ và giảm đi. Nhưng từ sau năm 1980 → 1998 thì giá trị sản lượng công nghiệp nhóm A tăng còn giá trị của công nghiệp nhóm B thì ngược lại. Giải thích: - Trước năm 1990, giá trị sản lượng công nghiệp nhóm A nhỏ và giảm dần vì ta mới bắt đầu thực hiện đổi mới mà trong thời kỳ này đổi mới theo xu thế tập trung phát triển mạnh các ngành công nghiệp nhóm B là để thực hiện 3 chương trình kinh tế trọng điểm. - Sau năm 90 - 98 thì giá trị sản lượng lượng nhóm B giảm, nhóm A tăng dần là ta thực hiện mạnh mẽ công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong đó ưu tiên phát triển mạnh những ngành kinh tế tinh xảo như điện tử, dầu khí... [nhóm A].

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Ý nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền ? A. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa B. Năng suất lao động và năng suất cây trồng, vật nuôi thấp C. Nông nghiệp mang tính chất tự cấp tự túc D. Sử dụng nhiều nguời, công cụ thủ công
  • Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé giá trị sản xuất công nghiệp các vùng là A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
  • a] Nêu sự khác biệt về địa hình, khí hậu và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b] Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? c] Nêu ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp dệt may? A. Thanh Hóa B. Phúc Yên C. Hà Nội D. Hạ Long
  • Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở A. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP. B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định. C. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. D. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP.
  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta gồm: A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. D. Hạ Long, Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
  • Giải pháp nào sau đây có tác động chủ yếu đến việc phát triển khai thác dầu khí ở nước ta? A. Nâng cao trình độ của nguồn lao động. B. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dầu thô. C. Tăng cường liên doanh với nước ngoài. D. Phát triển mạnh công nghiệp lọc hóa dầu.
  • Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện: A. Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. B. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp. C. Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. D. Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.
  • Câu 1. Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện nay ở nước ta tỉ trọng của khu vực nào tăng nhanh nhất? A. Khu vực I. B. Khu vực II. C. Khu vực III. D. Khu vực I và III. Câu 2. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến nền kinh tế nước ta khủng hoảng nghiêm trọng trong thời kì trước đổi mới là A. do chiến tranh kéo dài. B. sự tan rã của hệ thống XHCN. C. đất nước bị chia cắt lâu dài. D. cơ chế hành chính, quan liêu, bao cấp. Câu 3. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khó khăn của nền kinh tế nước ta những năm 1990 - 1991 là A. sự tàn phá của chiến tranh. B. sự tan rã của hệ thống XHCN. C. đất nước bị chia cắt. D. cơ chế hành chính, quan liêu. Câu 4. Địa điểm trên đất liền đón ánh Mặt Trời đầu tiên của nước ta là A. Mũi Cà Mau. B. Mũi Đại Lãnh. C. Mũi Dinh. D. Mũi Ngọc. Câu 5. Tại sao việc giao lưu buôn bán giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ tiến hành được ở một số cửa khẩu thuận lợi? A. Do lãnh thổ kéo dài. B. Do có nhiều sông lớn chảy qua. C. Do địa hình các vùng biên giới chủ yếu là đồi núi. D. Do khí hậu thất thường. Câu 6. Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta cách đường cơ sở A. 24 hải lí. B. 12 hải lí. C. 200 hải lí. D. rìa ngoài của thềm lục địa. Câu 7. Nước ta có điều kiện thuận lợi trong việc phát triển nền kinh tế mở là nhờ A. nằm trong vùng nội chí tuyến. B. có đường bờ biển kéo dài. B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng. D. có nhiều dân tộc. Câu 8. Việt Nam nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7 là do A. toạ độ địa lí kéo dài từ 8034’B đến 23023’B. B. toạ độ địa lí kéo dài từ 102009’Đ đến109024’Đ. C. Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến. D. Việt Nam nằm trong khu vực châu Á gió mùa. Câu 9. Ở nước ta, địa hình đồi núi chiếm diện tích chủ yếu là do A. lịch sử phát triển lâu dài. B. lãnh thổ kéo dài. C. có dãy Hoàng Liên Sơn. D. vai trò của Biên Đông. Câu 10. Trong các nhân tố sau, nhân tố là nguyên nhân phá vỡ cảnh quan nhiệt đới của thiên nhiên nước ta là A. địa hình. B. thổ nhưỡng. C. sông ngòi. D. sinh vật. Câu 11. Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hoá đa dạng phức tạp của thiên nhiên Việt nam là A. lãnh thổ kéo dài. B. vị trí địa lí. C. sự đa dạng về sinh vật. D. địa hình nhiều đồi núi. Câu 12. Trong các thành phần tự nhiên sau, thành phần nào được coi là cơ bản và bền vững nhất của cảnh quan? A. Khí hậu. B. Thổ nhưỡng. C. Địa hình. D. Sông ngòi. Câu 13. Địa hình nhiệt đới ẩm của nước ta được biểu hiện ở A. chủ yếu là đồi núi thấp. B. có tính phân bậc rõ rệt. C. hướng Tây Bắc- Đông Nam là hướng núi chính. D. địa hình xâm thực và bồi tụ. Câu 14. Dựa vào át lát trang 13, cho biết dãy Hoàng Liên Sơn và dãy con voi có chung đặc điểm A. là những dãy núi cao nhất nước ta. B. đều nằm ở khu vực Tây Bắc. C. đều có hướng Tây Bắc- Đông Nam. D. có chiều dài lớn nhất ở Việt Nam. Câu 15. Nếu nhiệt độ trung bình năm của miền Bắc là 230C thì tổng nhiệt lượng hoạt động trong cả năm là A. 8.3950C. B. 9.0000C. C. 9.0140C. D. 9.1200C. Câu 16. Nếu nhiệt độ trung bình năm của miền Nam là 250C thì tổng nhiệt lượng hoạt động trong cả năm là A. 9.0000C. B. 9.1250C. C. 9. 1500C. D. 100.0000C. Câu 17. Gió mùa đông lạnh và khô khi vượt qua lục địa Trung Hoa tràn xuống miền Bắc nước ta mạnh nhất vào thời gian nào? A. Tháng IX – tháng III năm sau. B. Tháng X – tháng I năm sau. C. Tháng II – tháng III năm sau. D. Tháng XII – tháng I năm sau. Câu 18. Nguyên nhân cơ bản nào gây ra hiện tượng mưa ngâu ở đồng bằng sông Hồng? A. Do gió mùa đông Nam hoạt động mạnh. B. Do gió Tín Phong hoạt động mạnh. C. Do ảnh hưởng của bão. D. Do hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. Câu 19. Địa danh nào sau đây là danh giới cuối cùng của kiểu khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh ở nước ta? A. Đèo Khế. B. Đèo Ngang. C. Đèo Hải Vân. D. Đèo Cù Mông. Câu 20. Dựa vào át lát trang 9, địa điểm nào sau đây có hai cực đại về nhiệt độ và lượng mưa trong năm? A. Hà Nội. B. Lạng Sơn. C. Huế. D. TP. Hồ Chí Minh.
  • Vẽ biểu độ thể hiện rõ nhất diện tích và sản lượng lúa so với S và sản lượng cây lương thực ở ĐBSH. Nhận xét và giải thích [103 ha, 103 tấn]

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề