Biểu đồ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

Theo báo cáo của Cục Thống kê tỉnh trong trong 6 tháng đầu năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn tỉnh ước tính đạt 16.622,21 tỷ đồng, tăng 38,54% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó:

Biểu đồ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

Doanh thu bán lẻ hàng hóa đạt 14.413,35 tỷ đồng, chiếm 86,71% trong tổng số, tăng 40,39% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Nhóm hàng lương thực, thực phẩm tăng 49,92%; hàng may mặc tăng 28,59%; đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình tăng 29,01%; Vật phẩm văn hóa, giáo dục tăng 18,55%; Gỗ và vật liệu xây dựng tăng 45,56%; Phương tiện đi lại, trừ ô tô con (kể cả phụ tùng) tăng 27,72%; Xăng, dầu các loại tăng 236,08%; Hàng hoá khác tăng 19,07%; Sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy và xe có động cơ, tăng 38,62%.

Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống và du lịch đạt 1.344,47 tỷ đồng, chiếm 8,09% trong tổng số và tăng 35,89%; dịch vụ khác đạt 864,39 tỷ đồng, chiếm 5,2% trong tổng số, tăng 16,44% so với cùng kỳ năm trước.

Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng là do giá xăng dầu trên thị trường tăng, gây sức ép lớn về chi phí vận chuyển, sản xuất cho các doanh nghiệp, làm tăng chi phí sản xuất các mặt hàng sử dụng xăng dầu làm đầu vào cho sản xuất, từ đó kéo theo giá cả một số mặt hàng tăng.

Bên cạnh đó, hoạt động thương mại và dịch vụ tiêu dùng trong 6 tháng có xu hướng phục hồi khi dịch COVID-19 được kiểm soát, cầu tiêu dùng của người dân đã tăng trở lại; các doanh nghiệp đã sẵn sàng thích ứng an toàn với dịch COVID-19, linh hoạt trong hoạt động để sản xuất kinh doanh, dịch vụ lưu trú, ăn uống và dịch vụ du lịch lữ hành phục hồi mạnh mẽ so với cùng kỳ năm trước, đời sống sinh hoạt của người dân trở về trạng thái của những năm trước dịch COVID-19./.

                                                                                                    Lê Hằng

Biểu đồ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

Đơn vị tính: %

TT Tổng mức bán lẻ Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tổng số -124.13125.15134.99139.58119.31123.98113.93110.39111.51110.53
I Phân theo loại hình kinh tế -124.13125.15134.99139.58119.31123.98113.930.00--
1 Kinh tế Nhà nước -121.13105.79123.44187.72128.67110.00102.660.00--
2 Kinh tế ngoài Nhà nước -124.69128.12136.94135.30117.91125.92115.630.00--
3 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài -122.12124.06123.13110.48117.44137.85113.150.00--
II Phân theo ngành kinh tế -124.13125.15134.99139.58119.31123.98113.93110.39111.51110.53
1 Thương nghiệp -123.88124.11136.04142.78112.34122.44113.33112.89111.44109.79
2 Dịch vụ lưu trú và ăn uống -122.05126.34126.51139.36133.50122.76117.41103.34111.85113.17
3 Du lịch và dịch vụ -128.68131.57136.96117.31161.70134.36113.94103.57111.60112.36

Đơn vị tính: %

TT Tổng mức bán lẻ Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tổng số 100.00100.00100.00100.00100.00100.00100.00100.00100.00100.00100.00
I Phân theo loại hình kinh tế 100.00100.00100.00100.00100.00100.00100.00100.000.000.000.00
1 Kinh tế Nhà nước 12.9512.6310.689.7613.1314.1612.5711.320.000.000.00
2 Kinh tế ngoài Nhà nước 83.2683.6385.6286.8684.1983.2084.5185.770.000.000.00
3 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 3.803.743.703.382.672.632.932.910.000.000.00
II Phân theo ngành kinh tế 100.00100.00100.00100.00100.00100.00100.00100.00100.00100.00100.00
1 Thương nghiệp 77.8477.6877.0477.6479.4274.7773.8473.4675.1275.0874.58
2 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 12.1711.9612.0811.3211.3012.6412.5212.9012.0812.1212.41
3 Du lịch và dịch vụ 9.9910.3610.8911.059.2912.5813.6413.6412.8012.8113.02