Cách dùng câu hỏi đuôi trong tiếng anh
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là điểm ngữ pháp quan trọng và khá phổ biến. Trong bài viết này 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ tổng hợp định nghĩa, cách dùng và bài tập của điểm ngữ pháp này.
Show
Mục lục 1. Khái niệm câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (Tag Question)Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là loại câu hỏi này thường xuất hiện trong văn nói, có dạng câu hỏi ngắn được đặt ở cuối câu. Được dùng khi người nói không chắc chắn về tính đúng sai của một sự việc nào đó hoặc dùng để kiểm chứng cho một mệnh đề được đưa ra. 2. Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh2.1. Đối với động từ thường
S+V (s/ es/ ed/2)…, don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
S+don’t/ doesn’t/ didn’t + V…., do/ does/ did + S? Ví dụ:
2.1.1. Hiện tại đơn
They live in London, don’t they? He isn’t a doctor, is he? 2.1.2. Thì quá khứ đơn
It was cold yesterday, wasn’t it? He went to the party last night, didn’t he? 2.1.3. Thì hiện tại hoàn thành/ hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
They’ve been to Japan, haven’t they? She hasn’t eaten all the cake, has she? 2.1.4. Thì quá khứ hoàn thành/ quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
We hadn’t been to London before, had we? He had forgotten his wallet, hadn’t he? 2.1.5. Thì tương lai đơn.Ví dụ: She’ll have been cooking all day, won’t she? They won’t be late, will they? 2.2. Đối với động từ khiếm khuyết
She can’t speak Arabic, can she? John must stay, mustn’t he? 2.3. Đối với động từ đặc biệt
Ví dụ: We aren’t late, are we? She hasn’t eaten all the cake, has she? Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh3. Quy tắc hình thành câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
Ví dụ: Peter played football yesterday, didn’t he? Jane didn’t do her homework last Tuesday, did he?
Ví dụ: She’ll come at six, won’t she? John and Max don’t like history, do they?
Ví dụ: We often watch TV in the evening, don’t we? Everybody looked so miserable, didn’t they? 4. Cách dùng câu hỏi đuôi trong tiếng AnhCâu hỏi đuôi có 2 cách dùng chính: 4.1. Xác minh thông tin đưa ra là đúng hay sai.Cấu trúc: Mệnh đề và câu hỏi đuôi đều ở dạng khẳng định. Ví dụ: He went to the party last night, did he? (Anh ấy đã đi đến bữa tiệc tối qua, phải không?) 4.2. Xem xét người nghe có đồng ý với thông tin mà người nói đưa ra hay không.Ví dụ: They didn’t go out last Sunday, did they? (Họ không đi ra ngoài vào cuối chủ nhật tuần trước, phải không?). We’re working tomorrow, aren’t we? (Chúng ta sẽ làm việc vào ngày mai, phải không?). 5. Một số dạng câu hỏi đuôi đặc biệtMột số dạng câu hỏi đuôi đặc biệt5.1. Câu hỏi đuôi của I AM
I’m right, aren’t I? I am not a student, am I? 5.2. Câu hỏi đuôi với EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE
Everyone can learn how to swim, can’t they? Anyone came in a sports car, didn’t they? 5.3. Câu hỏi đuôi với NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW
The weather forecast seldom was very good, was it? He seldom drinks wine, does he? 5.4. Câu hỏi đuôi với TO V
To play video games doesn’t entertain us much, does it? Going swimming in the summer is never boring, is it? 5.5. Câu hỏi đuôi với I WISH
She wishes she would become beautiful, may she? I wish to study English, may I ? 5.6. Câu hỏi đuôi với MUSTNếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST chỉ sự cần thiết thì phần câu hỏi đuôi dùng NEEDN’T. Ví dụ:
5.7. Câu hỏi đuôi với HAD BETTER, WOULD RATHERNếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta coi HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần câu hỏi đuôi như bình thường. Ví dụ: He’d better stay, hadn’t he? You’d rather go, wouldn’t you? 5.8. Câu hỏi đuôi LET’SCâu dùng LET’S thì câu hỏi đuôi là SHALL WE? Ví dụ: Let’s go for a picnic, shall we? 5.9. Câu hỏi đuôi với NOBODY, NOTHING, NO ONEĐối với câu có chủ ngữ là NOBODY, NO ONE được xem như câu tường thuật phủ định nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Đặc biệt, với NO ONE, NOBODY, thì phần câu hỏi đuôi sẽ là THEY, còn với NOTHING thì phần câu hỏi đuôi sẽ là IT. Ví dụ: Nobody cheated in the exam, did hey? Nothing went wrong while I was gone, did it? 5.10. Câu hỏi đuôi với IT SEEMS THATCâu có cấu trúc IT SEEMS THAT… thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau THAT, phần câu hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường. Ví dụ: It seems that you are right, aren’t you ? 5.11. Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính là câu mệnh lệnhNếu câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì phần câu hỏi đuôi sẽ là “will you?” Ví dụ: Open the door, will you? Don’t be late, will you? 5.12. Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với ONENếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU. Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one? 5.13. Câu hỏi đuôi với I THINK/ FEEL/ EXPECTNếu có cấu trúc dạng: I + động từ tình thái (feel, think, expect,…) + clause, thì phần câu hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ trong câu. Khi đó, ta áp dụng các quy tắc câu hỏi đuôi như bình thường. Lưu ý: Khi các động từ này ở dạng phủ định thì phần câu hỏi đuôi sẽ chia ở dạng khẳng định. Tuy nhiên, chủ ngữ ở phần câu hỏi đuôi sẽ là chủ ngữ của mệnh đề phụ. Ví dụ: I think he will come here, won’t he? I don’t believe Mary can do it, can she? 5.14. Câu hỏi đuôi với USED TOTrường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID. Ví dụ: She used to live here, didn’t she? 5.15. Câu hỏi đuôi với HAVE TOVới động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi. Ví dụ: She has to go to work, doesn’t she? 5.16. Câu hỏi đuôi với chủ ngữ THIS/THATThis/ that được thay bằng it cho câu hỏi đuôi. Ví dụ: This is your wife, isn’t it? That’s the guy who was on TV the other night, isn’t it? 6. Bài tập về câu hỏi đuôi trong tiếng AnhBài tập về câu hỏi đuôi trong tiếng AnhBài 1:
Bài 2:
Đáp án: Bài 1:
Bài 2:
Trên đây là tổng hợp về ngữ pháp và bài tập vận dụng của câu hỏi đuôi trong tiếng anh do 4Life English Center (e4Life.vn) thực hiện. Câu mệnh lệnh câu hỏi đuôi là gì?Câu hỏi đuôi thường được sử dụng sau câu mệnh lệnh/yêu cầu để tăng tính thân thiện và lịch sự. Trong trường hợp này, câu hỏi đuôi được dùng với các trợ động từ là will, can, would, could. Ví dụ: Have a seat, won't you? (Mời ngồi.)
Khi nào ta dùng câu hỏi đuôi?Chức năng: Chúng ta dùng câu hỏi đuôi để xác nhận lại thông tin là đúng hay sai. Trong tiếng Anh, câu hỏi đuôi mang nghĩa như: is that right? (có đúng không), do you agree? (bạn đồng ý chứ). Cấu tạo: Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định.
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh dùng để làm gì?Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (tag question) là một câu hỏi ngắn được đặt ở cuối câu. Loại câu hỏi này thường xuất hiện trong văn nói. Khi người nói không chắc chắn về tính đúng sai của một mệnh đề nào đó, câu hỏi đuôi được sử dụng để kiểm chứng cho mệnh đề được đưa ra.
Câu hỏi đuôi có đặc điểm gì?Câu hỏi đuôi là kiểu câu hỏi bao gồm 2 phần, phân cách nhau bằng dấu phẩy: Phần trước dấu phẩy là một mệnh đề hoàn chỉnh, phần sau dấu phẩy ở dạng nghi vấn (được gọi là “đuôi”) dùng để tìm kiếm sự xác nhận thông tin được đề cập đến ở phần trước. Ví dụ: She is beautiful, isn't she? (Cô ta đẹp nhỉ?)
|