Cặp NST giới tính luôn luôn khác nhau ở hai giới đực và cái trong mỗi loài động vật phân tính
1.1. Nhiễm sắc thể giới tính– NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác. Show + Trong các tế bào lưỡng bội (2n):
+ Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
1.2. Cơ chế xác định giới tính– Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh.
– Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợpcủa NST trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính. + Khi giảm phân:
+ Qua thụ tinh: Tạo ra 2 loại hợp tử XX phát triển thành con gái và XY phát triển thành con trai, với số lượng và sức sống ngang nhau. Vì thế, tỉ lệ nam : nữ thường xấp xỉ 1:1 + Sơ đồ: \(P : XY x XX\) \(Gp: X, Y; X\) \(F1: 1XY; 1XX (1 Trai; 1 gái)\) 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính– Hoocmôn sinh dục: + Rối loạn tiết hoocmon sinh dục sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không đổi.
+ Nhiệt độ, ánh sáng … cũng làm biến đổi giới tính
2. Bài tập minh họaĐiểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường? Hướng dẫn giải: 3. Luyện tập3.1. Bài tập tự luậnCâu 1: Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi. Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn? Câu 2: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Câu 3: Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ bằng nhau? Câu 4: Ở những loài mà giới tính đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1? a) Số giao tử đực bằng số giao tử cái. b) Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương. c) Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau. d) Sự thụ tinh của hai loài giao tử đực mang NST X và NST Y với trứng có số lượng tương đương. 3.2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Đặc điểm của NST giới tính là: A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH 1.1. Khái niệm Ở động vật lưỡng bội và ở người đều có một cặp nhiễm sắc thể có mối quan hệ trực tiếp với việc quyết định giới tính gọi là nhiễm sắc thể giới tính. NST giới tính mang gen quy định giới tính và cả những gen không liên quan đến giới tính. Có 2 loại NST giới tính là X và Y, trong đó Y có kích thước nhỏ hơn X. 1.2. Cấu trúc * NST giới tính X và Y có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. * Các đoạn mà X và Y tiếp hợp với nhau được coi là đoạn tương đồng (như gen trên NST thường). Các đoạn mà X và Y không tiếp hợp được với nhau thì không tương đồng (do gen trên X không có alen tương ứng trên Y và ngược lại gen trên Y không có alen tương ứng trên X). II. Cơ chế xác định giới tính bằng NST giới tính Đa số các loài động vật khác nhau, thành phần nhiễm sắc thể của cá thể đực và cái không giống nhau, giới tính của chúng được quyết định bởi sự khác nhau của các nhiễm sắc thể giới tính. 2.1. Dạng XX/XY - Ở người, động vật có vú, ruồi giấm và một số thực vật: + Cá thể cái có cặp NST giới tính là XX. + Cá thể đực có một cặp NST giới tính là XY. - Ở chim, bướm, ếch nhái, bò sát, dâu tây, tằm: + NST giới tính của cá thể cái là XY. + NST giới tính của cá thể đực là XX. 2.2. Dạng XX/XO - Ở một số loài động vật như bọ xít, rệp, châu chấu,… + Cá thể cái có NST giới tính là XX (giới đồng giao). + Cá thể đực chỉ có một NST X, không có NST Y, dùng XO để biểu thị (giới dị giao).
Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 8 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9. Giới thiệu về tài liệu: - Số trang: 8 trang - Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu - Lời giải & đáp án: có Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 có đáp án: Cơ chế xác định giới tính: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9 Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là:
Đáp án: NST giới tính luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng. Đáp án cần chọn là: D Câu 2: Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài, số NST giới tính bằng:
Đáp án: Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài có 1 cặp NST giới tính Ngoài ra có 1 số loài chỉ có 1 NST giới tính: VD Châu chấu đực chỉ có 1 NST X Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính:
Đáp án: Trong tế bào sinh dưỡng, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY). Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
Đáp án: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính làXX ở nữ và XY ở nam. Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:
Đáp án: Ở một số loài như châu chấu, bướm, chim: giới đực (XX), giới cái (XY). Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực là:
Đáp án: Tinh tinh có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực Bướm, ếch nhái, bò sát: giới đực (XX), giới cái (XY). Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Con đực mang cặp NST giới tính XX, còn con cái mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?
Đáp án: Ở chim, bướm và 1 số loài cá thì giới đực có bộ NST XX, giới cái có bộ NST giới tính XY Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?
Đáp án: Ruồi giấm, thú, người con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
Đáp án: Cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng. Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Chức năng của NST giới tính là:
Đáp án: NST giới tính mang gen quy định tính trạng giới tính và gen quy định tính trạng thường (nếu có). Đáp án cần chọn là: C Câu 11: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là: 1. Đều mang gen quy định tính trạng thường. 2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic. 3. Đều ảnh hường đến sự xác định giới tính. 4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào. 5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng. Số phương án đúng là: Đáp án: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là: + Mang gen quy định tính trạng thường (NST giới tín cũng có thể màng gen quy định tính trạng thường). + Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic. + Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào. + Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng. Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Câu có nội dung đúng dưới đây khi nói về sự tạo giao tử ở người là:
Đáp án: Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y. Đáp án cần chọn là: D Câu 13: Ở người phụ nữ bình thường, sự phát sinh giao tử sẽ cho ra các loại giao tử như thế nào về nhiễm sắc thể giới tính ?
Đáp án: Người nữ có bộ NST giới tính XX → khi giảm phân cho 100% giao tử X Đáp án cần chọn là: A Câu 14: Hiện tượng cân bằng giới tính là
Đáp án: Hiện tượng cân bằng giới tính làtỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính. Đáp án cần chọn là: A Câu 15: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là:
Đáp án: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại, nghiệm đúng khi số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên. Đáp án cần chọn là: D Câu 16: Tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ 1 : 1 là do
Đáp án: Tỷ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1 là do tỷ lệ giao tử ở giới dị giao là 1:1 Đáp án cần chọn là: D Câu 17: Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1
Đáp án: Tỷ lệ đực:cái xấp xỉ 1:1 vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X Đáp án cần chọn là: A Câu 18: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
Đáp án: Trường hợp hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương => đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 Đáp án cần chọn là: A Câu 19: Có thể sử dụng…..(A)….tác động vào các con cá, có thể làm cá cái biến thành cá đực. (A) là:
Đáp án: Hoocmôn sinh dụcnếu tác động sớm có thể làm biến đổi giới tính. Đáp án cần chọn là: A Câu 20: Con người đã có thể chủ động điều chỉnh được tỉ lệ (đực : cái) ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất bằng cách nào ?
Đáp án: Con người đã sử dụng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể Đáp án cần chọn là: C Câu 21: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính
Đáp án: Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh Đáp án cần chọn là: D Câu 22: Ở đa số các loài thú, giới tính được xác định ở thời điểm nào?
Đáp án: Ở các loài thú XX là con cái; XY là con đực, giới tính được xác định sau khi thụ tinh do tinh trùng quyết định (có 2 loại tinh trùng X và Y) Đáp án cần chọn là: A Câu 23: Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?
Đáp án: Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY Đáp án cần chọn là: A Câu 24: Con trai phải nhận loại tinh trùng mang NST giới tính nào từ bố? Đáp án: Con trai phải nhận loại tinh trùng mang NST giới tính Y từ bố. Đáp án cần chọn là: B Câu 25: Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính động vật ?
Đáp án: Các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động lên sự phân hoá giới tính: VD hormone; nhiệt độ, điều kiện chiếu sáng.. Đáp án cần chọn là: B Câu 26: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là: A. Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. B. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n. C. Đều là cặp XX ở giới cái . D. Đều là cặp XY ở giới đực. Câu 27: Ở người, "giới đồng giao tử" dùng để chỉ: A. Người nữ B. Người nam C. Cả nam lẫn nữ D. Nam vào giai đoạn dậy thì Câu 28: Câu có nội dung đúng dưới đây khi nói về người là: A. Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y. B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X. C. Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y. D. Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y. Câu 29: Nội dung nào sau đây đúng? A. NST thường và NST giới tính đều có các khả năng hoạt động như nhân đôi, phân li, tổ hợp, biến đổi hình thái và trao đổi đoạn. B. NST thường và NST giới tính luôn luôn tồn tại từng cặp. C. Cặp NST giới tính trong tế bào cá thể cái thì đồng dạng còn ở giới đực thì không. D. NST giới tính chỉ có ở động vật, không tìm thấy ở thực vật. Câu 30: Câu có nội dung đúng khi nói về sự tạo giao tử ở người là: A. Người nữ tạo ra hai loại trứng là X và Y B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X C. Người nữ chỉ tạo ra một loại trứng Y D. Người nam tạo ra 2 loại tinh trùng là X và Y Bài giảng Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính |