Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16 6 ml dung dịch HCl 20
cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M. mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. công thức của X là ? Các câu hỏi tương tự
Chất X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; chất Y là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH.Cho hỗn hợp E gồm X và peptit Y–Ala–Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được hỗnhợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được N2, Na2CO3 và 2,408 lít khí CO2 và 1,935 gam H2O. Phầntrăm khối lượng của X có trong E là A. 38,86%. B. 25,90%. C. 22,02%. D. 32,53% Phương pháp giải: nHCl = nX => X có 1 nhóm –NH2 BTKL: mX = m muối – mHCl = ? => MX nNaOH = 2nX => X có 2 nhóm –COOH => CTCT X Lời giải chi tiết: * Tác dụng HCl: nHCl = nX = 0,02 mol => X có 1 nhóm –NH2 BTKL: mX = m muối – mHCl = 3,67 – 0,02.36,5 = 2,94 gam => MX = 2,94 : 0,02 = 147 * Tác dụng NaOH: mNaOH = 40.4% = 1,6 gam => nNaOH = 1,6 : 40 = 0,04 mol nNaOH = 2nX => X có 2 nhóm –COOH => CTCT X: H2NC3H5(COOH)2. Đáp án B
BÀI TẬP: AMINO AXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT, BAZO Dạng 1: Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R? – Tác dụng dd axit HCl (NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y + x = nHClnaanHClnaa + BTKL: maa + mHCl = m muối Maa + 36,5 x = M muối – Tác dụng với dd NaOH (NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O 1mol → 1mol => mmuối – maa = 22y naa => mmuối – m aa naa = mmuoi−maa22.ymmuoi−maa22.y => nCOOH = naa .y = mmuoi−maa22mmuoi−maa22 y =nNaOHnaanNaOHnaa Maa + 22y = M muối natri Ví dụ 1:Aminoaxit X có dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X tác dụng hết với HCl thu dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X? A. Phenylalanin B. alanin C. Valin D. Glyxin Lời giải Ta có phản ứng: H2N-R-COOH + HCl ClH3N-R-COOH 0,1 mol 0,1 mol Mmuối = R + 97,5 = 11,15/0,1 = 111,5 => R =14 => R là CH2 => X : H2N-CH2-COOH Ví dụ 2:Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3. Lời giải Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có = 1 X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3 Ta có nX=8,9/89= 0,1 (mol) ; nNaOH = 0,1 . 1,5 = 0,15 (mol) 0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40 . 0,05 = 9,7 (gam) Mmuối = 9,7/0,1= 97 (g/mol) CTCT của muối là: H2NCH2COONa Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3. Dạng 2: Amino axit tác dụng với axit, sau đó lấy hh tác dụng với dd bazo và ngược lại.
H2N-R-COOH + HCl ClH3N-R-COOH (A) ClH3N-R-COOH + 2NaOH H2N-R-COONa (B) + NaCl + 2H2O => coi hh A gồm ClH3N-R-COOH và HCl không phản ứng với nhau đều phản ứng với NaOH 2. Amino axit NaOH→→NaOH (B) HCl→→HCl (A) Tương tự như (a) coi hỗn hợp B là ClH3N-R-COOH và NaOH tác dụng với HCl Ví dụ 2: Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH A.0,70 B. 0,50 C. 0,65 D. 0,55 Lời giải Ta có Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl HCl + NaOH →→ NaCl + H2O 0,35mol 0,35 mol H2N- C3H5-(COOH)2 + 2NaOH →→ H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O 0,15 0,3 mol Số mol NaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol chọn C BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1. Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là: A. H2N-C3H6-COOH B. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH C. H2N-C2H4-COOH D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH Câu 2. Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là : A. H2N-C2H4-COOH B. H2N-CH2-COOH C. H2N-C3H6-COOH D. H2N-C3H4-COOH Câu 3. Cho 0,1 mol -amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng chứa 15,55 gam muối. Vậy công thức của -amino axit X là : A. H2N-CH2-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)-COOH C. H2N-CH2-COOH D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH Câu 4. Cho amino axit X (chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 10,04 gam muối Z. Vậy công thức của X là: A. H2N-C2H4-COOH B. H2N-C3H6-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-C3H4-COOH Câu 5. Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Hãy cho biết cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X? A. 100 ml B. 400 ml C. 500 ml D. 300 ml Câu 6. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là: A. H2N-C3H5(COOH)2 B. H2N-C2H3(COOH)2 C. (H2N)2C3H5-COOH D. H2N-C2H4-COOH Câu 7. α–aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. Câu 8. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là A. H2N–C3H6–COOH. B. H2N–C3H5(COOH)2. C. (H2N)2C4H7–COOH. D. H2N–C2H4–COOH. Câu 9. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là A. 9 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 10. Cho 100,0 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80,0 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của amino axit là: A. H2N-C2H4-COOH B. H2N-C3H6-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-C3H4-COOH ĐÁP ÁN
|