Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.
Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.
Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].
Định nghĩa - Khái niệm
cô tiếng Tiếng Việt?
Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ cô trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ cô trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cô nghĩa là gì.
Danh từ: 1 Em gái hoặc chị của cha [có thể dùng để xưng gọi]. Cô ruột. Bà cô họ. Cô đợi cháu với Từ dùng để chỉ hoặc gọi người con gái hoặc người phụ nữ trẻ tuổi, thường là chưa có chồng. Cô bé. Cô thợ trẻ Từ dùng để gọi cô giáo hoặc cô giáo dùng để tự xưng khi nói với học sinh. Cô cho phép em nghỉ học một buổi Từ dùng trong đối thoại để gọi người phụ nữ coi như bậc cô của mình với ý yêu mến, kính trọng, hoặc để người phụ nữ tự xưng một cách thân mật với người coi như hàng cháu của mình Từ dùng trong đối thoại để gọi em gái đã lớn tuổi với ý coi trọng, hoặc để gọi một cách thân mật người phụ nữ coi như vai em của mình [gọi theo cách gọi của con mình].- 2 đg. Đun một dung dịch để làm bốc hơi nước cho đặc lại. Cô nước đường. Hai chén thuốc bắc cô lại còn một chén.- 3 t. [kết hợp hạn chế]. Chỉ có một mình, không dựa được vào ai. Thân cô, thế cô.
- tư pháp Tiếng Việt là gì?
- lìa lịa Tiếng Việt là gì?
- yếu lược Tiếng Việt là gì?
- đậu cô ve Tiếng Việt là gì?
- bài sai Tiếng Việt là gì?
- Lưỡi Hái Tiếng Việt là gì?
- thân sinh Tiếng Việt là gì?
- phô diễn Tiếng Việt là gì?
- ai làm nấy chịu Tiếng Việt là gì?
- ganh gổ Tiếng Việt là gì?
- Cẩm Chế Tiếng Việt là gì?
- vô lương tâm Tiếng Việt là gì?
- liên doanh Tiếng Việt là gì?
- minh mông Tiếng Việt là gì?
Tóm lại nội dung ý nghĩa của cô trong Tiếng Việt
cô có nghĩa là: Danh từ: . 1 Em gái hoặc chị của cha [có thể dùng để xưng gọi]. Cô ruột. Bà cô họ. Cô đợi cháu với. . Từ dùng để chỉ hoặc gọi người con gái hoặc người phụ nữ trẻ tuổi, thường là chưa có chồng. Cô bé. Cô thợ trẻ. . Từ dùng để gọi cô giáo hoặc cô giáo dùng để tự xưng khi nói với học sinh. Cô cho phép em nghỉ học một buổi. . Từ dùng trong đối thoại để gọi người phụ nữ coi như bậc cô của mình với ý yêu mến, kính trọng, hoặc để người phụ nữ tự xưng một cách thân mật với người coi như hàng cháu của mình. . Từ dùng trong đối thoại để gọi em gái đã lớn tuổi với ý coi trọng, hoặc để gọi một cách thân mật người phụ nữ coi như vai em của mình [gọi theo cách gọi của con mình].. - 2 đg. Đun một dung dịch để làm bốc hơi nước cho đặc lại. Cô nước đường. Hai chén thuốc bắc cô lại còn một chén.. - 3 t. [kết hợp hạn chế]. Chỉ có một mình, không dựa được vào ai. Thân cô, thế cô.
Đây là cách dùng cô Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.
Kết luận
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cô là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Việt Lạc xin liệt kê các cách xưng hô theo lối Hán Việt cổ ngữ để quý thầy tham khảo
Chúng tôi mạn phép tổng hợp các cách xưng hô theo lối Hán Việt cổ ngữ từ các bài viết trên mạng internet, tạo thành 1 bảng cho dễ tra cứu. Mong sẽ giúp ích được cho bạn đọc.
Bảng tổng hợp các cách xưng hô theo lối Hán Việt
Ông Sơ | Cao Tổ Phụ | 高祖父 |
Bà Sơ | Cao Tổ Mẫu | 高祖母 |
Chít | Huyền Tôn | 玄孫 |
Ông Cố | Tằng Tổ Phụ | 曾祖父 |
Bà Cố | Tằng Tổ Mẫu | 曾祖母 |
Chắt | Tằng Tôn | 曾孫 |
Ông Nội | Nội Tổ Phụ | 內祖父 |
Bà Nội | Nội Tổ Mẫu | 內祖母 |
Cháu Nội | Nội Tôn | 內孫 |
Ông Nội Đã Mất | Nội Tổ Khảo | 內祖考 |
Bà Nội Đã Mất | Nội Tổ Tỷ | 內祖妣 |
Cháu | Nội Tôn | 內孫 |
Cháu Nối Dòng | Đích Tôn | 嫡孫 |
Ông Ngoại | Ngoại Tổ Phụ | 外祖父 |
Bà Ngoại | Ngoại Tổ Mẫu | 外祖母 |
Ông Ngoại | Ngoại Công | 外公 |
Bà Ngoại | Ngoại Bà | 外婆 |
Ông Ngoại Đã Mất | Ngoại Tổ Khảo | 外祖考 |
Bà Ngoại Đã Mất | Ngoại Tổ Tỷ | 外祖妣 |
Cháu Ngoại | Ngoại Tôn | 外孫 |
Ông Nội Vợ | Nhạc Tổ Phụ | 岳祖父 |
Bà Nội Vợ | Nhạc Tổ Mẫu | 岳祖母 |
Ông Nội Vợ Đã Mất | Nhạc Tổ Khảo | 岳祖考 |
Bà Nội Vợ Đã Mất | Nhạc Tổ Tỷ | 岳祖妣 |
Cháu Nội Rể | Tôn Nữ Tế | 孫女婿 |
Cha Đã Mất | Hiển Khảo | 顯考 |
Mẹ Đã Mất | Hiển Tỷ | 顯妣 |
Con Trai Mất Cha | Cô Tử | 孤子 |
Con Gái Mất Cha | Cô Nữ | 孤女 |
Con Trai Mất Mẹ | Ai Tử | 哀子 |
Con Gái Mất Mẹ | Ai Nữ | 哀女 |
Con Trai Mất Cả Cha Và Mẹ | Cô Ai Tử | 孤哀子 |
Con Gái Mất Cả Cha Và Mẹ | Cô Ai Nữ | 孤哀女 |
Cha Ruột | Thân Phụ | 親父 |
Cha Ghẻ | Kế Phụ | 繼父 |
Cha Nuôi | Dưỡng Phụ | 養父 |
Cha Đỡ Đầu | Nghĩa Phụ | 義父 |
Con Trai Lớn [Con Cả] | Trưởng Tử | 長子 |
Con Trai Lớn | Trưởng Nam | 長男 |
Con Trai Thứ Hai [Con Kế] | Thứ Nam | 次男 |
Con Trai Thứ Hai [Con Kế] | Thứ Nam | 次女 |
Con Trai Út | Quý Nam | 季男 |
Con Trai Út | Vãn Nam | 晚男 |
Con Trai Nói Chung | Nam Tử | 男子 |
Con Gái Lớn [Con Cả] | Trưởng Nữ | 長女 |
Con Gái Út | Quý Nữ | 季女 |
Con Gái Út | Vãn Nữ | 晚女 |
Con Gái Nói Chung | Nữ Tử | 女子 |
Mẹ Ruột | Sinh Mẫu | 生母 |
Mẹ Ruột | Từ Mẫu | 慈母 |
Mẹ Ghẻ | Kế Mẫu | 繼母 |
Con Của Bà Vợ Nhỏ Gọi Bà Vợ Lớn Của Cha Là | Đích Mẫu | 嫡母 |
Mẹ Nuôi | Dưỡng Mẫu | 養母 |
Mẹ Có Chồng Khác | Giá Mẫu | 嫁母 |
Má Nhỏ [Tức Vợ Bé Của Cha] | Thứ Mẫu | 次母 |
Mẹ Bị Cha Từ Bỏ | Xuất Mẫu | 出母 |
Bà Vú Nuôi | Nhũ Mẫu | 乳母 |
Chú Vợ | Thúc Nhạc | 叔岳 |
Bác Vợ | Bá Nhạc | 伯岳 |
Cháu Rể | Điệt Nữ Tế | 侄女婿 |
Chú Ruột | Thúc Phụ | 叔父 |
Vợ Của Chú | Thím = Thẩm | 嬸 |
Bác Ruột | Bá Phụ | 伯父 |
Cháu Của Chú Và Bác Tự Xưng Là | Nội Điệt | 內姪 |
Cha Chồng | Chương Phụ | 嫜父 |
Dâu Lớn | Trưởng Tức | 長媳 |
Dâu Thứ | Thứ Tức | 次媳 |
Dâu Út | Quý Tức | 季媳 |
Dâu Nói Chung | Hôn Tử | 婚子 |
Cha Vợ [Sống] | Nhạc Phụ | 岳父 |
Cha Vợ [Chết] | Ngoại Khảo | 外考 |
Mẹ Vợ [Sống] | Nhạc Mẫu | 岳母 |
Mẹ Vợ [Chết] | Ngoại Tỷ | 外妣 |
Rể | Tế | 婿 |
Chị, Em Gái Của Cha Ta Kêu Bằng Cô | Thân Cô | 親姑 |
Ta Tự Xưng Là | Nội Điệt | 內姪 |
Chồng Của Cô | Cô Trượng | 姑丈 |
Chồng Của Cô | Tôn Trượng | 尊丈 |
Chồng Của Dì | Di Trượng | 姨丈 |
Chồng Của Dì | Biểu Trượng | 表丈 |
Cậu | Cựu Phụ | 舅父 |
Mợ | Cựu Mẫu | 舅母 |
Mợ | Cấm | 妗 |
Ta Tự Xưng Là | Sanh Tôn | 甥孫 |
Cậu Vợ | Cựu Nhạc | 舅岳 |
Cháu Rể | Sanh Tế | 甥婿 |
Vợ | Chuyết Kinh | 拙荊 |
Vợ Chết Rồi | Tẩn | 嬪 |
Ta Tự Xưng Là | Lương Phu | 良夫 |
Vợ Bé | Thứ Thê | 次妻 |
Vợ Bé | Trắc Thất | 測室 |
Vợ Lớn | Chánh Thất | 正室 |
Vợ Sau | Kế Thất | 繼室 |
Anh Ruột | Bào Huynh | 胞兄 |
Em Trai | Bào Đệ | 胞弟 |
Em Trai | Xá Đệ | 舍弟 |
Em Gái | Bào Muội | 胞 妹 |
Em Gái | Xá Muội | 舍 妹 |
Chị Ruột | Bào Tỷ | 胞 姊 |
Anh Rể | Tỷ Trượng | 姊 丈 |
Anh Rể | Tỷ Phu | 姊夫 |
Em Rể | Muội Trượng | 妹丈 |
Em Rể | Muội Phu | 妹 夫 |
Em Rể | Khâm Đệ | 襟弟 |
Chị Dâu | Tợ Phụ | 似婦 |
Chị Dâu | Tẩu | 嫂 |
Chị Dâu | Tẩu Tử | 嫂 子 |
Em Dâu | Đệ Phụ | 弟 婦 |
Em Dâu | Đệ Tức | 弟媳 |
Chị Chồng | Đại Cô | 大 姑 |
Em Gái Của Chồng | Tiểu Cô | 小姑 |
Anh Chồng | Phu Huynh | 夫兄 |
Anh Chồng | Đại Bá | 大伯 |
Em Trai Của Chồng | Phu Đệ | 夫弟 |
Em Trai Của Chồng | Tiểu Thúc | 小叔 |
Chị Vợ | Đại Di | 大姨 |
Em Vợ [Gái] | Tiểu Di Tử | 小姨 子 |
Em Vợ [Gái] | Thê Muội | 妻妹 |
Anh Vợ | Thê Huynh | 妻兄 |
Anh Vợ | Đại Cựu | 大舅 |
Anh Vợ | Ngoại Huynh | 外兄 |
Em Vợ [Trai] | Ngoại Đệ | 外弟 |
Em Vợ [Trai] | Thê Đệ | 妻弟 |
Em Vợ [Trai] | Tiểu Cựu Tử | 小舅子 |
Con Gái Đã Có Chồng | Giá Nữ | 嫁女 |
Con Gái Chưa Có Chồng | Sương Nữ | 孀女 |
Cha Ghẻ [Con Tự Xưng] | Chấp Tử | 執子 |
Tớ Trai | Nghĩa Bộc | 義僕 |
Tớ Gái | Nghĩa Nô | 義奴 |
Cha Chết Trước, Rồi Đến Ông Nội Chết. Tôn Con Của Trưởng Tử Đứng Để Tang, Gọi Là | Đích Tôn Thừa Trọng | 嫡孫承重 |
Cha Chết Chưa Chôn | Cố Phụ | 故父 |
Mẹ Chết Chưa Chôn | Cố Mẫu | 故母 |
Cha Chết Đã Chôn | Hiển Khảo | 顯 考 |
Mẹ Chết Đã Chôn | Hiển Tỷ | 顯 妣 |
Mới Chết | Tử | 死 |
Đã Chôn Hay Hỏa Táng | Vong | 亡 |
Anh Ruột Của Cha | Đường Bá | 堂伯 |
Mình Tự Xưng Là | Đường Tôn | 堂孫 |
Em Trai Của Cha | Đường Thúc | 堂叔 |
Chị Và Em Gái Của Cha | Đường Cô | 堂 姑 |
Anh Em Bạn Với Cha Mình | Niên Bá | 年伯 |
Anh Em Bạn Với Cha Mình | Quý Thúc | 季叔 |
Anh Em Bạn Với Cha Mình | Lệnh Cô | 令姑 |
Mình Tự Xưng Là | Thiểm Điệt | 忝姪 |
Mình Tự Xưng Là | Lịnh Điệt | 令姪 |
Bác Của Cha Mình | Tổ Bá | 祖伯 |
Chú Của Cha Mình | Tổ Thúc | 祖叔 |
Cô Của Cha Mình | Tổ Cô | 祖姑 |
Con Cháu Thì Tự Xưng Là | Vân Tôn | 云孫 |
Gia Tiên Bên Nội | Nội Gia Tiên | 內家先 |
Gia Tiên Bên Ngoại | Ngoại Gia Tiên | 外家先 |
Con Thừa Lệnh Mẹ Đứng Ra Cúng Cho Cha | Cung Thừa Mẫu Mệnh | 恭承母命 |
Con Thừa Lệnh Cha Đứng Ra Cúng Cho Mẹ | Cung Thừa Phụ Mệnh | 恭承父命 |
Ngoài ra cần nhấn mạnh một số quy tắc để xưng hô giữa các đời như sau:
Danh xưng khi sống | Danh xưng khi đã mất |
Cha | Hiển khảo [đã mai táng rồi]Cố phụ [khi còn trên đất, chưa chôn] |
Mẹ | Hiển tỷ [đã chôn rồi]Cố mẫu [chưa mai táng] |
Ông nội [đời thứ 3] | Hiển tổ khảo |
Bà nội | Hiển tổ tỷ |
Ông cố [đời thứ 4] | Hiển tằng tổ khảo |
Bà cố | Hiển tằng tổ tỷ |
Ông cao [đời thứ 5] | Hiển cao tổ khảo |
Bà cao | Hiển cao tổ tỷ |
Từ đây trở lên, mỗi đời thêm một chữ “cao” và chỉ thêm tố đa là 2 chữ nữa mà thôi. Nếu trên 3 chữ cao thì chỉ dùng thêm một chữ “thượng” nữa.Ví dụ: Thượng cao cao cao tổ khảo. | |
Con | Hiển thệ tử [con trai]Hiển thệ nữ [con gái] |
Cháu nội [3 đời] | Hiển đích tôn [cháu nội trưởng]Hiển nội tôn [cháu nội thứ] |
Cháu cố [4 đời] | Hiển tằng tônCháu cao [5 đời] Hiển huyền tôn |
Cách xưng hô của người đứng cúng
Trường hợp | Xưng hô |
Cha chết | Con trai xưng: Cô tử [chưa chôn]Con gái xưng: Cô nữ |
Mẹ chết | Con trai xưng: Ai tửCon gái xưng: Ai nữ |
Cha, mẹ đều chết [một người đã chết trước, nay thêm một người nữa] | Con trai xưng: Cô ai tửCon gái xưng: Cô ai nữCon gái đã có chồng: Giá nữ |
Cha,mẹ chết chôn cất xong xuôi , từ đây về sau | Con trai xưng: Hiếu tử hay Thân tửCon gái xưng: Hiếu nữ hay Thân nữRể xưng: Nghĩa tếDâu xưng: Hôn
Cháu nội trưởng [cha chết trước ông bà]: Ðích tôn thừa trọng Cháu nội trưởng [cha chưa chết]: Ðích tôn Cháu nội : Nội tôn Cháu gọi bằng cố [4 đời] : Tằng tôn Cháu gọi bằng cao [5 đời] : Huyền tôn Cháu 6 đời: Lai tôn Cháu 7 đời: Côn tôn Cháu 8 đời: Nhưng tôn Cháu 9 đời: Vân tôn Cháu 10 đời: Nhĩ tôn Dòng trực hệ, cháu gọi là tôn, sau đời thứ 10 đều gọi là Tự tôn. Vợ của cháu thêm chữ hôn sau chữ tôn; ví dụ: vợ của cháu nội là nội tôn hôn Cháu gái thêm chữ nữ sau chữ tôn; ví dụ: cháu nội gái là nội tôn nữ. Chồng của cháu gái thêm chữ tế sau chữ tôn; ví dụ: chồng của cháu nội gái là nội tôn tế. Dòng bàng hệ, hậu duệ tôn, cháu gọi là Ðiệt. |
Cũng có ý cho rằng nên xưng hô thế này
- Khảo, tỷ : Cha Mẹ
- Tổ khảo, tổ tỷ : Ông Bà
- Tằng tổ khảo, tỷ: Cụ Đời thứ 3
- Cao tổ khảo, tỷ: Kỵ, Đời thứ 4
- Thiên tổ khảo, tỷ: Đời thứ 5
- Liệt tổ khảo, tỷ: Đời thứ 6
- Thái tổ khảo, tỷ: Đời thứ 7
- Viễn tổ khảo, tỷ: Đời thứ 8
- Tỳ tổ khảo, tỷ: Đời thứ 9
- Thời phong kiến, nhà vua thờ tổ tiên chín đời đến Tỳ Tổ. Còn quan lại và bình dân thờ bảy đời đến Thái Tổ.
Các cách xưng hô theo lối Hán Việt cổ ngữ trên có thể áp dụng trong các văn sớ, điệp… khi liệt kê tử tôn gia quyến hoặc liệt kê vong linh phụ tiến trong lòng sớ hoặc xưng hô khi đứng cúng, rất mong bài này sẽ giúp ích ít nhiều cho quý vị.
Mong được sự tham khảo và góp ý từ quý thầy, quý đồng đạo xa gần.
Ngoài ra, để hỗ trợ công việc sớ sách được nhanh chóng, chính xác và thẩm mỹ hơn, quý bạn hữu có thể tham khảo phần mềm viết sớ tự động Việt Lạc Sớ do công ty Việt Lạc phát triển.
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ: 096.536.2819
Nguồn tham khảo
- //sites.google.com/site/mjnhchan/cach-xung-ho
- //www.oocities.org/nghilephatgiao/N09_CachGhiCungVan.htm
Xem thêm thông tin về: Phần mềm viết sớ, Phần mềm Hán Nôm.