Dagravit vitamin d hướng dẫn
Thuốc Dasavit A + D là thuốc OTCđược dùng để bổ sung vitamin A và D trong trường hợp thiếu vitamin A và D cho trẻ còi xương, trẻ đang phát triển, bệnh quáng gà, giảm thị lực do thiếu vitamin A. Show
Tên biệt dượcThuốc được đăng ký dưới tên Dasavit A + D. Dạng trình bàyThuốc Dasavit A + D được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Quy cách đóng góiThuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên. Phân loạiThuốc Dasavit A + D là thuốc OTC – thuốc không kê đơn. Số đăng kýThuốc Dasavit A + D có số đăng ký: VD-21515-14. Thời hạn sử dụngThuốc Dasavit A + D có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Nơi sản xuấtThuốc Dasavit A + D được sản xuất ở: Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma) Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh Việt Nam. Thành phần của thuốc Dasavit A + DCông thức (cho một viên nang mềm):
Công dụng của thuốc Dasavit A + D trong việc điều trị bệnhThuốc Dasavit A + D là thuốc OTCđược dùng để bổ sung vitamin A và D trong trường hợp thiếu vitamin A và D cho trẻ còi xương, trẻ đang phát triển, bệnh quáng gà, giảm thị lực do thiếu vitamin A. Hướng dẫn sử dụng thuốc Dasavit A + DCách sử dụngThuốc Dasavit A + D được chỉ định dùng theo đường uống. Đối tượng sử dụngBệnh nhân có chỉ định của bác sĩ hoặc có nhu cầu. Liều dùng
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dasavit A + DChống chỉ định
Tác dụng phụVitamin ADùng liều cao sẽ có những triệu chứng như buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, để bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật và tiêu chảy…. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6-24 giờ. Xử trí: Phải ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Vitamin D3Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Thuốc làm tăng calci huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Xử lý khi quá liềuVitamin A
Vitamin D3
Cách xử lý khi quên liềuThông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Dasavit A + D đang được cập nhật. Các biểu hiện sau khi dùng thuốcThông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Dasavit A + D đang được cập nhật. Hướng dẫn bảo quảnĐiều kiện bảo quảnNên được bảo quản ở trong hộp kín, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Thời gian bảo quảnThời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thông tin mua thuốcNơi bán thuốc Dasavit A + DNên tìm mua thuốc Dasavit A + D tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân. Giá bánGiá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Thông tin tham khảo thêmDược lực học
Dược động họcVitamin A: Các este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Kém hấp thu mỡ, ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy làm giảm hấp thu vitamin A. Một số retinol được dự trữ ở gan và từ đây được giải phóng vào máu dưới dạng gắn một globulin đặc hiệu. Dự trữ vitamin A của cơ thể thường đáp ứng đủ cho nhu cầu của cơ thể trong vài tháng. Phần retinol tự do liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retionic rồi được đào thải qua nước tiểu và phần cùng với những chuyển hóa khác. Nồng độ bình thường của vitamin A trong huyết tương là 300-600 mcg/ lít. Trong trường hợp thiếu vitamin A thì nồng độ này thấp hơn 100 mcg/ lít. Còn trong trường hợp quá liều hay ngộ độc thì nồng độ này cao hơn nhiều. Vitamin D3: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Mật cần cho sự hấp thu vitamin D ở ruột. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Nửa đời huyết tương của vitamin D là 19-25 giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ. Colecalciferol và các ergocalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25-hydroxycalciferol và 25-hydroxyergocalciferol tương ứng. Những chất này tiếp tục hydroxyl hóa ở thận để tạo thành những chất chuyển hóa hoạt động 1,25-dihydroxycolecaciferol và 1,25 dihydro ergocalciferol tương ứng và những chất 1, 24, 25 trihydroxy. Vitamin D và những chất chuyển hóa của nó bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ bài xuất qua nước tiểu. Tương tác thuốcVitamin A:
Vitamin D3:
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy mócThuốc có thể gây ngủ gà nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc. Hình ảnh tham khảoDasavit A + DNguồn tham khảoDrugbank |