Đăng ký biển xe máy hà nội bao nhiêu tiền

VOV.VN - Khi làm thủ tục cấp biển số xe mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh thì cá nhân phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư 229 năm 2016 của Bộ Tài chính.

Theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới được Bộ Công an ban hành ngày 01/07/2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2023 thì: Biển số xe sẽ được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe (gọi chung là "biển số định danh").

Biển số định danh là biển số có ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số, màu biển số. Theo đó, biển số định danh sẽ được cấp cho chủ xe có tên trên hệ thống đăng ký xe.

Đăng ký biển xe máy hà nội bao nhiêu tiền

Ảnh minh họa: KT

Theo đó, khi làm thủ tục cấp biển số xe mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh thì cá nhân phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC, cụ thể:

Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thôngSTT Chỉ tiêu Khu vực I Khu vực II Khu vực III I Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số 1 Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này 150.000 -500.000 150.000 150.000 2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống 2.000.000-20.000.000 1.000.000 200.000 3 Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời 100.000 - 200.000 100.000 100.000 4 Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) a Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống 500.000 - 1.000.000 200.000 50.000 b Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng 1.000.000 - 2.000.000 400.000 50.000 c Trị giá trên 40.000.000 đồng 2.000.000 - 4.000.000 800.000 50.000 d Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật 50.000 50.000 50.000 II Cấp đổi giấy đăng ký 1 Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số a Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) 150.000 150.000 150.000 b Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc 100.000 100.000 100.000 c Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) 50.000 50.000 50.000 2 Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy 30.000 30.000 30.000 3 Cấp lại biển số 100.000 100.000 100.000 III Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) 50.000 50.000 50.000

Trong đó:

- Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội và TP.HCM;

- Khu vực II gồm: Các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và TP.HCM), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã;

- Khu vực III gồm: cCác khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Căn cứ Biểu mức này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và TP.HCM ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

- Tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi thường trú.

Trường hợp xe đã được đăng ký trước ngày 15/8/2023 thì có phải cấp lại biển số xe mới không?

Điều 39 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định biển số xe định danh như sau:

Xe đã đăng ký biển 05 số trước ngày 15/8/2023 mà chủ xe chưa làm thủ tục thu hồi thì xác định đó là biển số xe định danh của chủ xe; Xe đã đăng ký biển 05 số mà chủ xe đã làm thủ tục thu hồi trước ngày 15/8/2023 thì biển số đó được chuyển vào kho biển số để cấp biển số theo quy định;

Đối với xe đã đăng ký biển 5 số có ký hiệu “LD”, “DA”, “MĐ”, “R” thì tiếp tục được phép tham gia giao thông, kể cả khi cấp đổi, cấp lại biển số;

Đối với xe đã đăng ký biển 3 hoặc 4 số thì tiếp tục được phép tham gia giao thông, trừ trường hợp chủ xe có nhu cầu cấp sang biển số định danh hoặc khi chủ xe thực hiện thủ tục cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe hoặc đăng ký sang tên, di chuyển xe theo quy định của Thông tư 24/2023/TT-BCA thì thực hiện thu hồi biển 3 hoặc 4 số đó và cấp đổi sang biển số định danh theo quy định.

Như vậy, nếu đã đăng ký xe trước ngày 15/8/2023, thì biển số xe đó được xác định là biển số xe định danh của chủ xe, không phải cấp biển số xe mới. Đối với biển 3 hoặc 4 số thì vẫn tham gia giao thông bình thường trừ khi chủ xe có nhu cầu đổi sang biển số định danh hoặc khi thực hiện các thủ tục cấp đổi, cấp lại hoặc sang tên xe theo quy định.

Đăng ký biển số xe máy hết bao nhiêu tiện?

(Chinhphu.vn) - Bộ Tài chính đề xuất, đối với xe máy có giá trị trên 40 triệu đồng, mức thu lệ phí cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số là 4 triệu đồng/lần/xe (khu vực I), thay cho quy định hiện nay là từ 2 - 4 triệu đồng.

Đăng ký biển số xe máy mất bao lâu?

Với quy trình làm biển số theo mã định danh mới thì thời gian làm biển số sẽ kéo dài từ 30 ngày - 60 ngày tùy khu vực. Nếu quý khách làm biển số ở thành phố lớn là tp. Hồ Chí Minh hay Hà Nội thì thời gian sẽ từ 30 ngày hoặc hơn còn ở các tỉnh địa phương thì sẽ từ 30 - 60 ngày.

Đăng ký xe máy điện hết bao nhiêu tiện?

Các giấy tờ đó bao gồm: giấy nộp thuế, phiếu kiểm tra và chứng nhận chất lượng kỹ thuật xe từ nhà sản xuất; giấy đăng ký biển số xe (có đóng dấu của cơ quan, tổ chức); hóa đơn VAT, chứng minh thư (hoặc căn cước công dân) và sổ hộ khẩu . Đồng thời, bạn đóng lệ phí đăng ký và cấp biển số xe máy điện là 550.000 VND.

Đăng ký xe máy SH mode hết bao nhiêu tiện?

Honda SH mode SH mode thời trang SH mode cá tính
Phí đăng ký biển số 800.000 VNĐ 800.000 VNĐ
Bảo hiểm bắt buộc 66.000 VNĐ 66.000 VNĐ
Giá lăn bánh 53.396.000 54.416.000
Khu vực thành thị

Bảng giá lăn bánh khi mua Honda SH mode mới nhất - Dân Việtdanviet.vn › bang-gia-lan-banh-khi-mua-honda-sh-mode-moi-nhat-77779...null