Đánh giá cân bằng hóa học lớp 8
THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN Nam (nữ): Nữ Ngày tháng/năm sinh: 06/02/1992 Lớp học không quá đông, - Có phòng học bộ môn 1 TÁC GIẢ XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ tên) ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Vũ Thị Thơm TÓM TẮT SÁNG KIẾN chất cần thiết như cẩn thận, kiên trì, trung thực, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích khoa học. Nhằm thực hiện mục tiêu của ngành và Cuộc vận động hai không với bốn 1. Tôi cho rằng, lập phương trình hoá học không phải là vấn đề mới đối với 3.2. Khả năng áp dụng sáng kiến giúp các em hệ thống hóa được các phương pháp cân bằng phương trình hóa tốt các dang bài tập tính theo phương trình hóa học ở
THCS và ở cả quá trình 5 MÔ TẢ SÁNG KIẾN Hoàn cảnh nảy sinh sáng kiến Do chưa có nhiều kinh nghiệm trong phương pháp giảng dạy, dạy học theo lối Cơ sở lý luận của vấn đề Đứng trước yêu cầu của công cuộc đổi mới, giáo dục luôn phải đi đầu. Vì vậy trách nhiệm của ngành giáo dục và trách nhiệm của mỗi thầy cô giáo là rất nặng thức của mình là cần thiết. Có như vậy mới đáp ứng được yêu cầu
của xã hội Thực trạng của vấn đề 3.1. Thuận lợi phương trình hoá học của học sinh tôi thấy: việc HS không cân bằng được một phương trình hoá học: Các giải pháp, biện pháp thực hiện nội dung sau: - Hướng dẫn học sinh nắm vững cách cân bằng phương trình hóa học và cho Ngoài ra nhiều phi kim có công thức phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với Đối với phương trình hóa học viết đúng phương trình hóa học dạng chữ là rất Sơ đồ phản ứng hóa học: S + Fe − − → FeS Ví dụ 2: Kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo ra kẽm clorua và giải
phóng Zn + HCl − − → ZnCl + H2 4.3. Hướng dẫn học sinh cách cân bằng phương trình hóa học. ứng và sản phẩm. Bước 3: Viết phương trình hoá học: thay dấu “ − − → ” bằng dấu “ Lưu ý: Những điều cần nhớ khi lập phương trình hoá học: 0 P + O2 − −t − > P2O5 Ở phương trình này ta thấy ở vế phải có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử 0 còn ở 5 nguyên tử. 10 2P + 5 Böôùc 2: Tiếp đó ta
quy đồng mẫu số chung là 2 ta được. 4P + 5O2 − −t − > 2P2O5 t Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng sau. C2H2 + O2 − −t − > CO2 + H2O C2H2 + O2 − −t − > 2CO2 + H2
O 5 5 Tương tự quy đồng rồi khử mẫu số ta được phương trình hóa học. → 2CO2 + 2H2O Ví dụ 3: Cân bằng phản ứng sau. Al2O3 − −t − > Al + O2 3 3 11 t Nhận xét: Phương pháp này áp dụng đặc biệt có hiệu quả với các phương phân huỷ tạo ra đơn chất). FeS2 + O2 − −t − > Fe2O3 + SO2 FeS2 + O2 − −t − > 2Fe2O3 + SO2 4FeS2 + O2 − −t − > 2Fe2O3 + SO2 4FeS2 + O2 − −t − > 2Fe2O3 +8SO2 Cuối cùng ta cân bằng oxi ta thấy ở vế phải có tổng cộng 22 oxi vậy phải thêm 12 hệ số 11 vào trước công thức O2 ta được phương trình hoá học. Ví dụ 2: Cân bằng phương trình hoá học sau. Ví dụ 3: Lập PTHH của phản ứng. Fe2O3 + 6HCl − − − > 2FeCl3 +H2O Ví dụ 4: Lập PTHH của phản ứng −−→ Al2(SO4)3 + H2 Ta nhận thấy 13 SO4 ở hai vế bằng nhau. −−→ Al2(SO4)3 + H2 - Đặt hệ số 3 trước H2 và 2 trước Al. Kiểm tra lại số
nguyên tử ở hai bên 2Al + 3H2SO4 −−→ Fe(OH)3 + 3Na2SO4 - Tiếp đó cân bằng số nguyên tử Na, vì một bên 6, một bên 3. Đặt thêm 2 trước −−→ Fe(OH)3 + 3Na2SO4 - Tiếp đó cân bằng số nhóm OH vì một bên 6, một bên 3. Đặt thêm 2 trước −−→ 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 Kiểm tra lại số nguyên tử và nhóm nguyên tử hai bên đã bằng nhau. 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 * Nhận xét : Trong các trường hợp
cụ thể có thể các PTHH có nhiều nguyên tố Al + O2 − −t − > Al2O3 14 lẻ nhưng oxi có số lẻ cao hơn nên cân bằng oxi trước. Al + O2 − −t − > 2Al2O3 Al + 3 O2 − −t − > 2Al2O3 4Al + 3 O2 − −t − >
2Al2O3 2Al + O2 − −t − > Al2O3 3 Nhân các hệ số với 2 rồi khử mẫu . 4 Al + 3O2 − −t − > 2Al2O3 * Lưu ý: Với PTHH có tất cả 3 chất trong đó có 2 chất là đơn chất thì sau khi Al + Cl2 − −t − > AlCl3 Cách làm: Ta chọn nguyên tố clo để cân bằng bội số chung nhỏ nhất của 2 chỉ Al +3Cl2 − −t − > 2AlCl3 2Al + 3Cl2 − −t − > 2AlCl3 Ví dụ 2: Cân bằng phương trình hóa học sau: 0 P + O2 − −t − > P2O5 P + 5O2 − −t − > 2P2O5 Sau đó cân bằng phốt pho bằng cách thêm 4 vào trước P ta được
PTHH. Ví dụ 3: Cân bằng phương trình hóa học sau: N2 + H2 − −t − > NH3 N2 + 3H2 − −t − > 2NH3 4.3.3. Cân bằng phương trình hóa học
theo phương pháp “ Đại số”. số nguyên tử, nguyên tố đó ở vế phải. Như
vậy với 1 PTHH bất kì nếu có tổng 16 hệ phương trình có n ẩn nhưng chỉ có (n-1) PTHH nên ta chọn 1 giá trị bất kì + H 2O −− → H3PO4 Bước 1: Đặt hệ số a, b, c đứng trước các chất trong phản ứng: aP2O5 Bước 2: Từng nguyên tố 2 vế bằng nhau: 2a = c (1) O: 5a + b = 4c (2) H: 2b = 3c (3) 1 → 2H3PO4 Ví dụ 2: Lập phương trình hoá học. Fe + O2 − −t − > Fe2O3 0 a Fe + b O2 − −t − > c Fe2O3 (1) O: (2) 2b = 3c - Chọn c = 1. Từ (1) ⇒ a = 2 17 3 Ví dụ 3: Lập phương trình hoá học. Cu + HNO3 − − − > Cu(NO3)2 + NO2 + H2O (1) H : b = 2.e (2) N :b=2.c+d (3) O : 3b = 3.2.c + 2d + e ⇔ 3b = 6c + 2d + e (4) Bước 3: Giải hệ phương trình đại số trên bằng cách: chọn hệ số c = 1(có b được. b Giải hệ phương trình trên ta được: d = 2; b = 4 hoàn chỉnh: Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Ví dụ 4: Lập PTHH của phản ứng: Cu + H2SO4 đ − −t − > CuSO4 + SO2 + H2O a Cu + b H2SO4 − −t − > c CuSO4 + d SO2 + e H2O (1) S :b=c+d (2) H : 2b = 2e (3) O : 4b = 4c + 2d + e (4) Bước3: Giải hệ PTHH trên bằng cách từ phương trình (3) chọn e = 1 ⇒ b 1 Bước4. Thay vào PTHH ta được 1 0 t CuSO4 + SO2 + 2H2O Ví dụ 5: Lập PTHH của phản ứng: −− → MnCl2 + KCl + Cl2 + H2O Bước 1: Đặt hệ số a, b, c, d, e, f đứng trước các chất trong phản ứng: −− → cMnCl2 + dKCl + eCl2 + fH2O Bước 2: Từng nguyên tố 2 vế bằng nhau: a = d (1) Mn : a = c (2) O: 4a = f (3) H: b = 2f (4) Cl : b = 2c + d + 2e (5) - Chọn d = 1.
Từ (1) ⇒ a = 1 * Nhận xét: Ưu điểm của phương pháp là với bất kì phương trình hoá học nào, a. Fe + Cl2 − −t − > FeCl3 0 c. Al + Br2 − −t − > AlBr3 Ta thấy phương trình (a) giống với phương trình (c) và phương trình
(b) Fe + 3Cl2 − − − > 2FeCl3 t Suy ra: PTHH của (c) là: Tương tự ta cân bằng PT (b) Fe2O3 + 3H2SO4 Suy ra PT (d) là: Cũng qua các ví dụ trên ta thấy một phương trình hóa học có thể có nhiều cách 21 Cân bằng phương trình hóa học sau: 0 1. KClO3 − −t − > KCl + O2 2. NO + O2 − −t − > NO2 4. NO2 + O2 + H2O − −t − > HNO3 MnCl2 + Cl2 + H2O 6. Cu + H2SO4 đặc, nóng − −t − > CuSO4 + SO2 + H2O Sau gần một năm học thực hiện các biện pháp trên, kết quả bài kiểm tra khảo Lớp Sỉ Điểm 9-10 SL TL Điểm 7-8 Điểm
5-6 Điểm < 5 8A 20 4 20% 10 50% 3 15% 3 15% 20 1 5% 8 40% 6 30% 5 25% kiến) - Không ngừng học tập đảm bảo vững vàng kiến thức cơ bản và nâng cao của - Tăng cường cho học sinh làm bài tập, chấm chữa bài kịp thời để sửa chữa lỗi nhanh. 23 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Kết luận quá trình giảng dạy. Với phương pháp này, giáo viên phải tiến hành thường Khuyến nghị hóa học nói riêng, Tôi xin mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị như sau: các giáo viên có điều kiện học tập, trao đổi rút kính nghiệm cho quá trình giảng - Nhà trường: Luôn quan tâm động viên tới cán bộ giáo viên, đầu tư đầy đủ 25 |