Dấu hiệu nhận biết trạng từ

15/Sep/2020 Lượt xem:33355

Danh Từ

  • Là chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian) – Sau tính từ, tính từ sở hữu, (my, our, its, nice, bad…)
  • Sau “enough”
    Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no some, any, few, a few
  • Sau giới từ : in, at, under, on, about.

Danh từ kết thúc bằng : -tion/ation, – ment, er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness

Ví dụ : information, entertainment, teacher, tutor, receptionist, socialism

Tính Từ

  • Trước danh từ: Adj + N
  • Sau động từ liên kết: tobe/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/get + adj
  • Sau ” too”: s + tobe/seem/look….+ too +adj…
  • Trước”enough”: s + tobe + adj + enough…
  • Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)
  • Tính từ trong câu cảm thán

Tính từ cialis 20mg thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly al, -ble, -¡ve, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing

Ex: helpful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international…

Trạng Từ

  • Trước động từ thường, nhất là các trạng từ chỉ tàn suãt: often, always, usually, seldom…
  • Giữa trợ động từ và động từ thường
  • Sau “too”: V (thường) + too + adv
  • Trước “enough”: V(thường) + adv + enough Trong cấu trúc so..that: V(thường) + so +adv + that
  • Đứng cuối câu
  • Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phân khác của câu bằng dấu phẩy

Dấu hiệu nhận biết trạng từ

Thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ

Ví dụ : naturally, carefully, usefully

Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không có dạng “ly”: good –

well, late – late/lately, fast – fast

Động Từ

  • Đứng sau chủ ngữ I walk (Tôi đi bộ)
  • Sau trạng từ chỉ tàn suãt nếu là động từ thường; nếu là động từ “to be” thì trước trạng từ chỉ tần suất
  • Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp :
    • Always
    • Usually
    • Often
    • Sometimes
    • Seldom
    • Never

Ví dụ : I usually go to school everyday

Khi học tiếng anh, bạn sẽ gặp rất nhiều dạng từ loại, để phân biệt và sử dụng đúng không hẳn là điều dễ dàng với bất kỳ người học nào. Bài học hôm nay, chúng tôi xin được nói về từ loại trạng từ trong tiếng anh : vị trí, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.

1.Định nghĩa trạng từ trong tiếng anh

Từ loại trạng từ (Adverbs) hay còn gọi là phó từ có chức năng bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác trong câu.

2. Phân loại trạng từ trong tiếng anh

Trạng từ trong tiếng Anh cũng gần giống với trạng từ trong tiếng Việt, gồm có 6 loại trạng từ như sau : - Trạng từ chỉ thời gian ( TIME): được dùng để diễn tả thời gian hành động được thực hiện Ex: now, next week, yesterday, …. - Trạng từ chỉ cách thức ( MANNER): được dùng để chỉ cách thức các hành động, sự việc được thực hiện như thế nào Ex: fast, badly, well, quickly…. - Trạng từ chỉ tần xuất ( FREQUENCY): được dùng để chỉ mức độ hoạt động của sự việc, sự vật có thường xuyên

Ex: often, usually, always, sometime, seldom,…

Dấu hiệu nhận biết trạng từ

(Phân loại trạng từ trong tiếng anh)

- Trạng từ chỉ mức độ ( GRADE ): được dùng để diễn tả hoạt động, sự việc, sự vật đang ở mức độ nào, thường thì trạng từ ở loại này có thể kết hợp với một trạng từ khác Ex: very, rather, perfectly, extremely, exactly,…. - Trạng từ chỉ số lượng ( QUANTITY): được dùng để diễn tả số lượng sự vật, sự việc Ex: fully, little, twice, few,…. - Trạng từ chỉ nơi chốn ( PLACE): được dùng để diễn tả nơi nào, vị trí sự vật, sự việc, vi trí xa, gần như thế nào

Ex: below, away, above, along, throught , around,….

3.Vị trí của trạng từ trong tiếng anh

3.1.Vị trí đầu câu

Các trạng từ thường liên kết, nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó, luôn đứng ở vị trí này.Trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí đầu câu khi chúng ta muốn diễn tả có sự trái ngược, đối nghịch với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó. Các trạng từ chỉ quan điểm hay bình luận, nhận xét (luckily, presumably, officially...) cũng có thể đứng ở đầu câu khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.

Ex: Last week, She met John ( tuần trước, cô ấy đã gặp John )

Personally, I think she was very hard-working for practice ( Cá nhân tôi, tôi nghĩ cô ấy luyện tập rất chăm chỉ )

Dấu hiệu nhận biết trạng từ

(Vị trí của trạng từ trong tiếng anh)

3.2. Trạng từ trong tiếng anh nằm ở vị trí giữa câu

Các trạng từ có chức năng thu hút sự chú ý vào một điều gì đó ( just, even) hay trạng từ chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (often, always,never) và trạng từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu), khả năng có thể xảy ra (eprobably, obviously, clearly, completely,quite, almost) đều thích hợp nằm ở vị trí giữa câu.

Ex: She is always do exercise in the morning ( cô ấy thường tập thể dục vào buổi sáng )

3.3. Trạng từ trong tiếng anh nằm ở vị trí cuối câu

Trạng từ chỉ thời gian và tần số có xác định như last week, every year, trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào cách thức của một việc nào đó được làm (e.g. well, slowly, evenly) và trạng từ chỉ nơi chốn, địa điểm (in the countryside, at the window) thường được đặt ở vị trí cuối câu.

Ex: I am busy now ( tôi thì đang bận ngay bây giờ )

4. Cách dụng trạng từ trong tiếng anh

Thông thường, trạng từ thường được dùng khi đứng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ còn đứng sau các động từ “ tobe” và đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ  hay sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc

Dấu hiệu nhận biết trạng từ

(Cách dụng trạng từ trong tiếng anh)

Cấu trúc thông thường của trạng từ:

S + V (+ O) + Adv

Ex: He dances hiphop well ( Anh ấy nhảy hiphop giỏi ) Cấu trúc too…to: quá để làm gì đó Ex: She speaks English too quickly for me to understand ( Cô ấy nói tiếng Anh quá nhanh để tôi hiểu ) Cấu trúc Enough….: đủ để làm gì đó

Ex: She speaks English slowly enough for me to understand ( Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu

5. Cách nhận biết trạng từ trong tiếng anh

Để nhận biết được trạng từ, các bạn nên dựa trên một trong những dấu hiệu dưới đây:

- Đầu tiên là vị trí của trạng từ: như đã nói trên thì trạng từ thường đứng sau động từ, đứng trước động từ ” tobe”, đứng giữa trợ động từ và động từ thường

- Thứ hai là đuôi của trạng từ: thông thường theo quy luật thì đuôi của trạng từ thường xuất hiện chữ “ly” ở phía cuối từ  như  mainly, carefully, beautifully. Bên cạnh đó, có một số trạng từ không đi theo quy định trên như: fast, well ….

- Tips: để dễ dàng nhận biết các trạng từ một cách nhanh chóng, các bạn nên thường xuyên làm bài tập tiếng anh về các từ loại và chú ý vào vị trí cũng như đặc điểm của mỗi từ để phân loại từ đó có phải trạng từ hay không.

Hi vọng bài tổng hợp kiến thức về trạng từ trong tiếng anh trên đây sẽ giúp các bạn dễ dàng nhận biết, phân loại và sử dụng đúng trạng từ cũng như các loại từ loại khác trong tiếng anh.

Tuyền Trần

Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận ra danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng anh

I.Nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong Tiếng Anh

1. Tính từ (ADJECTIVE)

Tính từ thường kết thúc bằng những đuôi sau : – ant, – ent, – ly, – ed. – ing, – ful, – less, – ate, – ive, – ish, – ous, …

Dấu hiệu nhận biết trạng từ
Dấu hiệu nhận biết trạng từ

Bạn đang đọc: Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng Anh

1.1. Vị trí của tính từ trong câu:

  • Adj + N (Trước danh từ): beautiful girl, lovely house…
  • Tobe + adj (Sau TO BE): I am fat, She is intelligent, You are friendly…
  • Linking verbs + adj (Sau động từ chỉ cảm xúc): feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…(She feels tired)
  • Sau các đại từ bất định: something, someone, anything, anyone……..(Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting)
  • Make/Keep/Find/Leave + (O)+ adj…: Let’s keep our school clean.

1.2. Dấu hiệu nhận biết tính từ:

Thường có hậu tố ( đuôi ) là :

  • ful: beautiful, careful, useful,peaceful…
  • ive: active, attractive ,impressive……..
  • able: comfortable, miserable…
  • ous: dangerous, serious, humorous, continuous, famous…
  • cult: difficult…
  • ish: selfish, childish…
  • ed: bored, interested, excited…
  • y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…
  • al: national, cultural…

1.3. Collocations (Mở rộng)

Adj + Prep:

Adj
Prep
Meaning

Preferable
to
Phù hợp

Related
to
Có liên quan

Superior
to
Vượt trội, tốt hơn

Capable
of
Có thể

Aware
of
Có nhận thức về

Suspocious
of
Có nghi ngờ về

Hopeful
of
Hy vọng

Content
with
Hài lòng với

Impressed
with
Ấn tượng về

Popular
with
Phổ biến về

(Dis)satisfied
with
(ko) hài lòng với

Liable
for
Chịu trách nhiệm về

Responsible
for
Chịu trách nhiệm về

Perfer
for
Hoàn hảo

Qualified
for
Đủ điều kiện/Đủ năng lực

Eligible
for + N
Đủu điều kiện/Đủ năng lực

Eligible
to_V
Điểu điều kiện/Đủ năng lực để làm gì

Concerned
about
Quan tâm về

Excited
about
Hứng thú về

Interested
in
Hứng thú về

Adj + N:

Adj
Nouns
Meaning

Annual
leave
Nghỉ phép hằng năm

Annual
turnover
Doanh thu hằng năm

Temporary
staff/worker
Nhân viên thời vụ

Temporary
replacement
Sự thay thế tạm thời

Temporary
work
Công việc tạm thời

Substantial
Increase
Sự tăng lên đáng kể

Substantial
renovation
Sự cải tiến/nâng cấp đáng kể

2. Danh từ (NOUN)

Dấu hiệu nhận biết trạng từ
Dấu hiệu nhận biết trạng từ

2.1. Vị trí của danh từ trong câu:

  • Sau To be: I am a student.
  • Sau tính từ: nice school…
  • Đầu câu làm chủ ngữ .
  • Sau: a/an, the, this, that, these, those…
  • Sau tính từ sở hữu: my, your, his, her, their…
  • Sau: many, a lot of/ lots of, plenty of…
  • The +(adj) N …of + (adj) N…

2.2. Dấu hiệu nhận biết danh từ

Danh từ thường có hậu tố là :

  • tion: nation,education,instruction………
  • sion: question, television ,impression, passion……..
  • ment: pavement, movement, environment….
  • ce: difference, independence, peace………..
  • ness: kindness, friendliness……
  • y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…
  • er/or: động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…

2.3. Chú ý một số Tính từ có chung danh từ

Adj / Adv

  • Heavy, light: weight
  • Wide, narrow: width
  • Deep, shallow: depth
  • Long, short: length
  • Old, age
  • Tall, high: height
  • Big,small: size

3. Động từ (VERB)

Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ được chia thành :

3.1. Động từ To be

Động từ tobe gồm có be, is, are, was, were, will be, has been, have been, being …

  • Tobe + N (I am a sudent)
  • Tobe + V_ing (We are studying English)
  • Tobe + V(P2) (English is studied by us)
  • Tobe + Adj (She is goregeous)
  • Tobe + Prep + N (The building is under construction)

3.2. Modal verbs

  • Can/ Could/ May/ Might (Có thể) + V(bare)
  • Should (Nên) + V(bare)
  • Must/ Have to (Phải) + V(bare)
  • Will/ Would (sẽ) + V(bare)

3.3. Action verbs

  • Review/check/ínpect/examine the documents/the plan/the terms of contract: kiểm tra tài liệu/kế hoạch/điều khoản hợp đồng.
  • Reserve the right to_V: có quyền làm gì
  • Attract visitors/customers…: thu hút khách du lịch, khách hàng
  • Introduce/launch new products/services: giới thiệu/tung ra sản phẩm/dịch vụ mới.
  • Represent the company/the organisation/the group: đại diện cho công ty/tổ chức/nhóm
  • Sign a contract: ký hợp đồng
  • Renew a contract: gia hạn hợp đồng
  • Confirm the reservation: xác nhận lại việc đặt chỗ
  • Retain the receipts: giữ lại hoá đơn
  • Submit s.t TO s.o: nộp cái gì cho ai
  • Attribute s.t to s.o: cho rằng cái gì là nhờ vào ai. Ex: the company attributes its success to the dedicated employees (Công ty này cho rằng sự thành công của mình là nhờ vào những nhân viên tận tuỵ)

3.4. Linking verbs

Một số linking verbs:

Xem thêm: Hướng dẫn tạo Fanpage Facebook từ A đến Z cho người mới

  • Look: trông
  • Seem: dường như
  • Feel: cảm thấy
  • Become = get: trở nên
  • Appear: dường như
  • Taste, smell, stay = remain (giữ),…
  • Note: Lining verbs + Adj. Ex: She looks goregeous.

4. Trạng từ (ADVERB):

4.1. Dấu hiệu nhận biết trạng từ

Trạng từ chỉ thể cách ( adverbs of manner ) : adj + ’ ly ’ adv. Ngoại lệ :

  • Từ có đuôi _ly nhưng là tính từ như daily, friendly, weekly, monthely, yearly, quarterly (hàng quý),…
  • Từ không có đuôi _ly nhưng là trạng từ như fast, hard, late, near,…

4.2. Vị trí của trạng từ trong câu:

  • V + adv. Ex: We study hard
  • Adv + V. Ex: I really like you
  • Adv + adv. Ex: We work with our team very well
  • Adv + adj. Ex: I am very responsible
  • Adv, S-V. Ex: Luckily, we won the lottery.

Xem thêm:11 tính từ đi với giới từ By

4.2

/

Xem thêm: Tải Video Facebook về máy tính Full HD Nhanh, Miễn phí 2021

5
(
1042
bầu chọn
)

Source: https://expgg.vn
Category: Thông tin