Dấu hiệu nhận biết trạng từ
15/Sep/2020 Lượt xem:33355 Show
Danh Từ
Danh từ kết thúc bằng : -tion/ation, – ment, er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness Ví dụ : information, entertainment, teacher, tutor, receptionist, socialism Tính Từ
Tính từ cialis 20mg thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly al, -ble, -¡ve, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing Ex: helpful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international… Trạng Từ
Thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ Ví dụ : naturally, carefully, usefully Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không có dạng “ly”: good – well, late – late/lately, fast – fast Động Từ
Ví dụ : I usually go to school everyday Khi học tiếng anh, bạn sẽ gặp rất nhiều dạng từ loại, để phân biệt và sử dụng đúng không hẳn là điều dễ dàng với bất kỳ người học nào. Bài học hôm nay, chúng tôi xin được nói về từ loại trạng từ trong tiếng anh : vị trí, cách dùng và dấu hiệu nhận biết. 1.Định nghĩa trạng từ trong tiếng anhTừ loại trạng từ (Adverbs) hay còn gọi là phó từ có chức năng bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác trong câu. 2. Phân loại trạng từ trong tiếng anhTrạng từ trong tiếng Anh cũng gần giống với trạng từ trong tiếng Việt, gồm có 6 loại trạng từ như sau : - Trạng từ chỉ thời gian ( TIME): được dùng để diễn tả thời gian hành động được thực hiện Ex: now, next week, yesterday, …. - Trạng từ chỉ cách thức ( MANNER): được dùng để chỉ cách thức các hành động, sự việc được thực hiện như thế nào Ex: fast, badly, well, quickly…. - Trạng từ chỉ tần xuất ( FREQUENCY): được dùng để chỉ mức độ hoạt động của sự việc, sự vật có thường xuyên Ex: often, usually, always, sometime, seldom,… (Phân loại trạng từ trong tiếng anh) - Trạng từ chỉ mức độ ( GRADE ): được dùng để diễn tả hoạt động, sự việc, sự vật đang ở mức độ nào, thường thì trạng từ ở loại này có thể kết hợp với một trạng từ khác Ex: very, rather, perfectly, extremely, exactly,…. - Trạng từ chỉ số lượng ( QUANTITY): được dùng để diễn tả số lượng sự vật, sự việc Ex: fully, little, twice, few,…. - Trạng từ chỉ nơi chốn ( PLACE): được dùng để diễn tả nơi nào, vị trí sự vật, sự việc, vi trí xa, gần như thế nào Ex: below, away, above, along, throught , around,…. 3.Vị trí của trạng từ trong tiếng anh3.1.Vị trí đầu câu Các trạng từ thường liên kết, nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó, luôn đứng ở vị trí này.Trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí đầu câu khi chúng ta muốn diễn tả có sự trái ngược, đối nghịch với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó. Các trạng từ chỉ quan điểm hay bình luận, nhận xét (luckily, presumably, officially...) cũng có thể đứng ở đầu câu khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới. Ex: Last week, She met John ( tuần trước, cô ấy đã gặp John ) Personally, I think she was very hard-working for practice ( Cá nhân tôi, tôi nghĩ cô ấy luyện tập rất chăm chỉ ) (Vị trí của trạng từ trong tiếng anh) 3.2. Trạng từ trong tiếng anh nằm ở vị trí giữa câu Các trạng từ có chức năng thu hút sự chú ý vào một điều gì đó ( just, even) hay trạng từ chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (often, always,never) và trạng từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu), khả năng có thể xảy ra (eprobably, obviously, clearly, completely,quite, almost) đều thích hợp nằm ở vị trí giữa câu. Ex: She is always do exercise in the morning ( cô ấy thường tập thể dục vào buổi sáng ) 3.3. Trạng từ trong tiếng anh nằm ở vị trí cuối câu Trạng từ chỉ thời gian và tần số có xác định như last week, every year, trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào cách thức của một việc nào đó được làm (e.g. well, slowly, evenly) và trạng từ chỉ nơi chốn, địa điểm (in the countryside, at the window) thường được đặt ở vị trí cuối câu. Ex: I am busy now ( tôi thì đang bận ngay bây giờ ) 4. Cách dụng trạng từ trong tiếng anhThông thường, trạng từ thường được dùng khi đứng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ còn đứng sau các động từ “ tobe” và đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ hay sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc (Cách dụng trạng từ trong tiếng anh) Cấu trúc thông thường của trạng từ: S + V (+ O) + Adv Ex: He dances hiphop well ( Anh ấy nhảy hiphop giỏi ) Cấu trúc too…to: quá để làm gì đó Ex: She speaks English too quickly for me to understand ( Cô ấy nói tiếng Anh quá nhanh để tôi hiểu ) Cấu trúc Enough….: đủ để làm gì đó Ex: She speaks English slowly enough for me to understand ( Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu 5. Cách nhận biết trạng từ trong tiếng anhĐể nhận biết được trạng từ, các bạn nên dựa trên một trong những dấu hiệu dưới đây: - Đầu tiên là vị trí của trạng từ: như đã nói trên thì trạng từ thường đứng sau động từ, đứng trước động từ ” tobe”, đứng giữa trợ động từ và động từ thường - Thứ hai là đuôi của trạng từ: thông thường theo quy luật thì đuôi của trạng từ thường xuất hiện chữ “ly” ở phía cuối từ như mainly, carefully, beautifully. Bên cạnh đó, có một số trạng từ không đi theo quy định trên như: fast, well …. - Tips: để dễ dàng nhận biết các trạng từ một cách nhanh chóng, các bạn nên thường xuyên làm bài tập tiếng anh về các từ loại và chú ý vào vị trí cũng như đặc điểm của mỗi từ để phân loại từ đó có phải trạng từ hay không. Hi vọng bài tổng hợp kiến thức về trạng từ trong tiếng anh trên đây sẽ giúp các bạn dễ dàng nhận biết, phân loại và sử dụng đúng trạng từ cũng như các loại từ loại khác trong tiếng anh. Tuyền Trần
Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng AnhDấu hiệu nhận ra danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng anh
I.Nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong Tiếng Anh1. Tính từ (ADJECTIVE)Tính từ thường kết thúc bằng những đuôi sau : – ant, – ent, – ly, – ed. – ing, – ful, – less, – ate, – ive, – ish, – ous, …
Bạn đang đọc: Dấu hiệu nhận biết danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng Anh 1.1. Vị trí của tính từ trong câu:
1.2. Dấu hiệu nhận biết tính từ:Thường có hậu tố ( đuôi ) là :
1.3. Collocations (Mở rộng)Adj + Prep: Adj Preferable Related Superior Capable Aware Suspocious Hopeful Content Impressed Popular (Dis)satisfied Liable Responsible Perfer Qualified Eligible Eligible Concerned Excited Interested Adj + N: Adj Annual Annual Temporary Temporary Temporary Substantial Substantial 2. Danh từ (NOUN)2.1. Vị trí của danh từ trong câu:
2.2. Dấu hiệu nhận biết danh từDanh từ thường có hậu tố là :
2.3. Chú ý một số Tính từ có chung danh từAdj / Adv
3. Động từ (VERB)Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ được chia thành : 3.1. Động từ To beĐộng từ tobe gồm có be, is, are, was, were, will be, has been, have been, being …
3.2. Modal verbs
3.3. Action verbs
3.4. Linking verbsMột số linking verbs:
Xem thêm: Hướng dẫn tạo Fanpage Facebook từ A đến Z cho người mới
4. Trạng từ (ADVERB):4.1. Dấu hiệu nhận biết trạng từTrạng từ chỉ thể cách ( adverbs of manner ) : adj + ’ ly ’ adv. Ngoại lệ :
4.2. Vị trí của trạng từ trong câu:
4.2 /
Xem thêm: Tải Video Facebook về máy tính Full HD Nhanh, Miễn phí 2021 5
Source: https://expgg.vn
|