Độ cao so với mực nước biển Tiếng Anh

1. Mực nước ngầm sâu 300 feet, 100m.

The groundwater is 300 feet deep, 100 meters.

2. Mực nước biển nâng cao và hạ thấp.

Sea levels rise and fall.

3. Mặt Hồ Huron cao 577 foot [176 m] trên mực nước biển.

The surface of Lake Huron is 577 feet [176 m] above sea level.

4. Kết quả, hồ Hart có mực nước ổn định nhất chuỗi hồ Warner.

As a result, Hart Lake has the most stable water level within the Warner Lakes chain.

5. Điểm thấp nhất là Karagie, 132 mét [433 ft] dưới mực nước biển.

The lowest point is the bottom of Karagie cavity, 132 metres [433 ft] below sea level.

6. Hồ Tana có một số đảo, số lượng phụ thuộc vào mực nước hồ.

Lake Tana has a number of islands, whose number varies depending on the level of the lake.

7. Mực nước cùng với dòng chảy trên những hồ đánh cá đang tụt giảm.

Water levels in the catchment lakes along its course are plummeting.

8. Mực nước biển có khả năng sẽ hạ thấp do băng hà gia tăng.

Sea levels may fall because of increased glaciation.

9. Từng tảng của những tảng băng này làm tăng mực nước biển một lượng nhỏ.

Every single one of these icebergs raises the sea level a small amount.

10. Hòn đảo hầu hết là đất thấp, trung bình 1,5 mét dưới mực nước biển.

The island is mainly lowland, about 1.5 metres above sea level.

11. Hồ Carlyle này kiểm soát lũ lụt và có mực nước thay đổi theo mùa.

Carlyle Lake is managed for flood control purposes, which means that the lake level fluctuates sharply with the seasons.

12. Nó mở rộng 2,4 m [7 ft 10 in] bên dưới mực nước thông thường.

It extended 2.4 m [7 ft 10 in] below the normal waterline.

13. Các khu vực có độ cao từ mực nước biển đến 2.255 m [7.400 ft].

The sites range in elevation from sea level to 2,255 m [7,400 ft].

14. Mực nước tăng lên do lũ lụt mùa xuân kéo dài từ 1,5 tới 2 tháng.

It rises due to the spring flood which lasts 1 1⁄2 to 2 months.

15. Mở hệ thống hạ cánh bằng máy. Nhưng đặt lại mực nước biển, giảm 200 bộ.

Activate the lis landing system, but recalibrate sea level minus 200 feet.

16. Hệ thống giao thông ngưng trệ bởi mực nước trên đường phố lên tới cả mét.

Transportation came to a halt with flood water levels reaching up to one meter on the city streets.

17. Mực nước hạ thấp đến độ các lính Ba Tư có thể lội bộ qua sông.

The water level went down enough for the Persian soldiers to walk through it.

18. Mỗi chai khác nhau, có nghĩa mực nước sẽ cho bạn 1 hình dạng khác nhau.

Each bottle is different, meaning the water level will give you a different shape.

19. Được xây dựng chủ yếu dưới đê, phần lớn của Rotterdam nằm dưới mực nước biển.

Built mostly behind dikes, large parts of the Rotterdam are below sea level.

20. Khi mực nước biển tăng cao hơn, hầu hết các hòn đảo lục địa bị nhấn chìm.

As the sea level rose further still, most of the continental islands were submerged.

21. Độ cao dao động từ mực nước biển đến 1.168 m [3.832 ft] tại đỉnh El Toldo.

Elevation ranges from sea level to 1,168 m [3,832 ft] on El Toldo Peak.

22. Phản ứng hậu băng hà cũng có thể là một nguyên nhân của mực nước biển dâng.

Post-glacial rebound can also be a cause of rising sea levels.

23. Khi mực nước biển dâng lên, nước tràn ngược vào hết cái lỗ cống rãnh trên đường.

As the sea level rises, the water's coming up, backflowing into our streets through our drains.

24. Ở đây cũng có cao nguyên nhỏ với độ cao từ 790-1.400 m trên mực nước biển.

It also includes a small plateau whose altitude is 790-1,400 m above sea level.

25. Kita-dake là đỉnh cao nhất của Sakurajima, cao 1.117 m [3.665 ft] so với mực nước biển.

Kita-dake is Sakurajima's highest peak, rising to 1,117 m [3,665 ft] above sea level.

26. Áp suất nước biển trung bình [MSLP] là áp suất khí quyển trung bình ở mực nước biển.

The mean sea-level pressure [MSLP] is the average atmospheric pressure at mean sea level.

27. Như các bạn thấy, có sự liên hệ chặt chẽ giữa nhiệt độ, CO2 và mực nước biển.

As you see, there's a high correlation between temperature, CO2 and sea level.

28. Phòng tuyến nằm trên rìa xa nhất về phía đông của khu vực nằm dưới mực nước biển.

The line was located at the extreme eastern edge of the area lying below sea level.

29. Bờ Biển Mặn; nơi thấp nhất trên trái đất [khoảng 400 m, 1.300 ft dưới mực nước biển]

Shore of Salt Sea; lowest spot on earth [about 400 m, 1,300 ft, below sea level]

30. Mực nước của hồ tăng lên tới khi nó có thể chảy qua ngọn đồi về phía Nam.

The lake level rose until the water flowed through the hills to the south.

31. Khi nước biển dâng, muối sẽ xâm mặn vào mực nước ngầm, cướp đi nguồn nước của cư dân.

As the seas rise, salt will invade the water table, depriving inhabitants of drinking water.

32. Nó được tìm thấy ở khắp Bắc Mỹ từ độ cao mực nước biển đến độ cao 1830 mét.

It is found throughout North America from sea level up to elevations of 1,830 meters.

33. Khu vực này có độ cao dao động từ mực nước biển tới 1.377 m [4518 ft] tại Cornellberg.

The area ranges in altitude from sea level, to 1,377 m [4,518 ft] at Cornellberg.

34. Nó nằm gần hồ Titicaca vào khoảng 12.549,2 ft [3.825,0 m] trên mực nước biển gần La Paz, Bolivia.

It is located near Lake Titicaca at about 12,549.2 ft [3,825.0 m] above sea level near La Paz, Bolivia.

35. Kể từ 500 TCN, con người đã xây dựng các ngọn đồi cao hơn mực nước lụt hiện tại.

As early as 500 BC, people were constructing artificial dwelling hills higher than the prevailing flood levels.

36. Tôi leo tới một căn nhà gỗ nhỏ trên núi, ở độ cao gần 1.200 mét trên mực nước biển.

I made it to a mountain cabin located at nearly 4,000 feet [1,200 m] above sea level.

37. Nước bao phủ khoảng 70,8% bề mặt Trái Đất, với phần lớn thềm lục địa ở dưới mực nước biển.

About 70.8% of the surface is covered by water, with much of the continental shelf below sea level.

38. Eibsee nằm ở khu vực chung quanh Zugspitze [2950 m trên mực nước biển], ngọn núi cao nhất ở Đức.

Eibsee lies at the base of the Zugspitze [2950 meters above sea level], Germany's highest mountain.

39. Vườn nằm trên cao nguyên Yellowstone, với độ cao trung bình là 2.400 m [8.000 ft] trên mực nước biển.

The park sits on the Yellowstone Plateau, at an average elevation of 8,000 feet [2,400 m] above sea level.

40. Mực nước đã lại giảm mức tương tự [30 cm] trong vòng 1 năm, do trận hạn hán năm 2003.

The water level decreased to a similar extent, by 30 cm [12 inches] within one year as a result of the drought of 2003.

41. Mùa sinh sản của loài Đại bàng ăn cá châu Phi là vào mùa khô, khi mực nước xuống thấp.

African fish eagles breed during the dry season, when water levels are low.

42. Hầu hết các tính toán cho rằng, trong thế kỷ này, mực nước biển sẽ dâng lên ít nhất 1 mét.

Most estimates are that, this century, we will get at least one meter.

43. Kyrgyzstan tự hào có đỉnh núi cao nhất của dãy Thiên Sơn, với độ cao 7.439m so với mực nước biển.

Kyrgyzstan boasts the highest point of the Tian Shan Mountain range, which is 24,406 feet [7,439 m] above sea level.

44. Hầu hết bề mặt của hòn đảo bao gồm các đồng bằng từ 30 đến 200 mét trên mực nước biển.

Most of the island's surface consists of plains between 30 and 200 meters above sea level.

45. Huesca nằm trên một cao nguyên ở mạn bắc Aragón, tại độ cao 488 m [1.601.05 ft] trên mực nước biển.

Huesca lies on a plateau in the northern region of Aragón, at an altitude of 488 m [1,601.05 ft] above sea level.

46. Trong những năm gần đây, đã có sự khác biệt lớn giữa mực nước trong mùa khô và mùa mưa lũ.

In recent years, there have been wide variations between the dry and wet seasons' water levels.

47. Tại thời điểm đó, mực nước sông dâng cao, và Lưu Ẩn không thể có nguồn cung cấp lương thực kịp thời.

At that time, the water level on the river was high, and Liu Yin was not able to get food supplies to the army on time.

48. Trong mùa khô, mực nước tại Laguna de Bay xuống thấp và dòng chảy trên sông Pasig phụ thuộc vào thủy triều.

During the dry season, the water level in Laguna de Bay is low with the river's flow direction dependent on the tides.

49. Tùy theo mực nước hoặc nguồn cá, những căn nhà này, hay thậm chí cả làng, phải di dời hàng cây số.

As the water level rises or falls, houses or entire villages may move several miles in order to remain close to the new shoreline or to more-productive fishing areas.

50. Trên hầu hết các phạm vi, người ta đã nhìn thấy loài này từ mực nước biển đến 600 m [2.000 ft].

Over most of the range, sightings of the species are from sea-level to 600 m [2,000 ft].

51. Cảnh quan đồi núi ở huyện này có Lausitzer Bergland; Nơi cao nhất là Lausche cao 793 m trên mực nước biển.

It is mostly hilly landscape of the Lausitzer Bergland; the highest elevation is the Lausche with 793 m above sea level.

52. Vậy là nó băng qua bên kia sông. Và nó lớn đến nỗi mực nước không thể chạm đến bụng của nó.

So, he comes across the stream and he's so tall that the water doesn't even get to his belly.

53. Nhưng cũng ở 1 quy mô lớn hơn ở Hà Lan, quê hương tôi, tôi sống ở vùng thấp hơn mực nước biển.

But also on a larger scale, the Netherlands, where I'm from, we live below sea level.

54. Đài quan sát Mauna Kea nằm trên đỉnh núi cao nhất ở vùng Thái Bình Dương cao 4200 m trên mực nước biển.

Mauna Kea Observatory sits on the highest point in the Pacific 4200 metres above sea level.

55. Thành phố này nằm ở độ cao 2.300 mét so với mực nước biển, và không khí núi khô lạnh và trong lành.

This city is located over 7,500 feet [2,300 m] above sea level, and the mountain air is crisp and clear.

56. Eo biển Karimata, biển Java và biển Arafura đã được hình thành khi mực nước biển dâng lên ở cuối Thế Canh Tân.

Karimata Strait, Java Sea and Arafura Sea were formed as the sea level rose at the end of the Pleistocene.

57. Số lượng cá có thể khác nhau rất nhiều giữa các năm, tùy thuộc vào nhiệt độ và mực nước và chất lượng nước.

The populations may vary greatly between years, depending on temperature, water level and quality.

58. Tuy nhiên, ở tầng có áp thì mực nước ngầm có dấu hiệu hạ thấp ở hầu hết tất cả các điểm quan trắc.

On the other hand, confined-aquifer groundwater levels experienced downward trends in almost all locations.

59. Loài chim trảu hồng cũng thích làm tổ ở đây, và chúng đào tổ trong cát chỉ vài mét trên mực nước cao nhất.

Rosy bee-eaters have similar nesting tastes, and they excavate their colonial nests in the sand just a few yards above the high-water mark.

60. Trong mùa khô, khi mực nước giảm, sinh khối tiếp xúc với đáy hồ và bảo đảm chất dinh dưỡng cần thiết từ đó.

In the lean season, when the water level reduces, the biomass come into contact with the lake bed and they secure the required nutrient from there.

61. Các băng hà Greenland cũng góp phần làm tăng mực nước biển nhanh chóng hơn so với điều chúng ta từng tin tưởng trước đây.

The glaciers of Greenland are also contributing to a rise in the global sea level faster than was previously believed.

62. Một loại bờ biển dốc khác là fjord, được hình thành khi một thung lũng chìm một phần xuống biển do mực nước dâng lên.

Another type of steep coast is the fjord which is formed when a glacial valley lies partially under water as a result of a rise in sea levels.

63. Khi mực nước biển bắt đầu nâng dần vào cuối kỷ băng hà, mọi người di chuyển đến các khu vực đồi núi cao hơn.

When sea level began to rise in the late ice age, people moved to higher, hilly areas.

64. Mực nước biển sẽ tăng lên, các cơn bão sẽ mạnh hơn và năng suất lúa sẽ giảm đến 12% do bị xâm nhập mặn.

Sea water levels are set to rise, storms to become more severe, and farmers’ rice yields are expected to decline up to 12 percent due to salinity intrusion.

65. Nơi thấp nhất của cả vùng Tây Bán Cầu [86 mét dưới mực nước biển] nằm trong thung lũng gần ao nước mặn ở Badwater.

The lowest elevation in the entire Western Hemisphere —282 feet [86 m] below sea level— is found in the valley near a salty pond at Badwater.

66. Hiểu biết về địa sinh học của khu vực tập trung vào mối quan hệ của mực nước biển cổ đại với các thềm lục địa.

Understanding of the biogeography of the region centers on the relationship of ancient sea levels to the continental shelves.

67. Hầu hết khu vực nằm ở độ cao 1.800 mét [5.904 ft] trên mực nước biển được bao phủ bởi rừng hỗn giao và lá kim.

Most of the region which lies below 1,800 meters [5,904 ft] above sea level is covered by mixed and coniferous forests.

68. Nguyên được dự định để hạ thủy vào ngày 19 tháng 11 năm 1905, nhưng mực nước trong cảng vào ngày hôm đó lại quá thấp.

She was originally scheduled to be launched on 19 November 1905, but the water level in the harbor was too low.

69. Trước đây chúng nằm sát mực nước biển, nhưng bây giờ chúng nằm cách mặt nước khoảng 25m, trên vách đá nên rất khó tiếp cận.

Formerly they were at sea level, while today they are about 25m higher, placed on a rock wall and therefore difficult to access.

70. Các tác động từ biển và gió dần tạo thành những đụn cát lớn có chiều cao trung bình 35 mét so với mực nước biển.

The actions of sea and wind build large dunes, which average 35 meters on the spit.

71. Các chiến sĩ của ông sẵn sàng lội bì bõm dưới nước theo lòng sông ngay sau khi mực nước xuống thấp đến mức vừa đủ.

His warriors were ready to slosh up the riverbed as soon as the water level sank sufficiently.

72. Con đường đi qua đèo Arthur và ngôi làng cùng tên trên dãy Alps phía Nam, ở độ cao 920 mét so với mực nước biển.

The road passes through Arthur's Pass village and the mountain pass with the same name over the Southern Alps at a height of 920 metres above sea level.

73. Lão là một người lùn bụng phệ,... còn cằm lão nằm dưới mực nước ở khu nông nhất của một cái bể bơi Trên hành tinh này.

He's approximately the size of a pot-bellied dwarf, and his chin would be underwater in the shallow end of any swimming pool on the planet.

74. Jelgava nằm trên một đồng bằng màu mỡ tăng chỉ có cao độ 3,5 m [11,48 ft] trên mực nước biển bên hữu ngạn của sông Lielupe.

Jelgava is situated on a fertile plain rising only 3.5 metres [11.5 feet] above mean sea level on the right bank of the river Lielupe.

75. Gần bờ, hải lưu bề mặt chịu ảnh hưởng của gió và thủy triều, khi mực nước dâng lên và hạ xuống, nước bị kéo tới lui.

Near the shore, surface currents are driven by both the wind and tides, which draw water back and forth as the water level falls and rises.

76. Hiện tại, 27% diện tích của Hà Lan nằm dưới mực nước biển được bảo vệ bằng các con đê, cồn cát và các bãi biển thoải.

Currently, 27% of the Netherlands is below sea level protected by dikes, dunes, and beach flats.

77. Bút rollerball sử dụng cùng một cấu tạo cơ học như bút bi, nhưng sử dụng các loại mực nước thay vì mực có nguồn gốc từ dầu.

Rollerball pens employ the same ballpoint mechanics, but with the use of water-based inks instead of oil-based inks.

78. Trước kia ngư dân thường chèo thuyền trên mực nước chỉ sâu khoảng 1m, nhưng giờ đây họ lại chèo ngang qua những ngọn cây cao đến 10m!

Fishermen, whose boats used to float in water only three feet [1 m] deep, glide over the tops of trees up to 30 feet [10 m] tall!

79. Nước này có mạng lưới sông dày đặc với khoảng 540 con sông, đa số chúng -ngoại trừ con sông Danube nổi tiếng— ngắn và có mực nước thấp.

Bulgaria has a dense network of about 540 rivers, but with the notable exception of the Danube, most have short length and low water-level.

80. Mặt sạt lở là một bức từng nơi những tảng băng lộ thiên vỡ ra, nhưng thực tế, nó nằm sâu dưới mực nước biển vài ngàn feet nữa.

The calving face is the wall where the visible ice breaks off, but in fact, it goes down below sea level another couple thousand feet.

Video liên quan

Chủ Đề