Đốt cháy hết 5 4 gam nhôm cần m gam khí oxi thu được 10 2 gam nhôm oxit m có giá trị là

Top 1 ✅ Câu 1: Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong không khí thu được nhôm oxit.a. Tính thể tích khí oxi cần dùng biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.b. Tính nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2021-12-20 13:35:18 cùng với các chủ đề liên quan khác

Câu 1: Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong không khí thu được nhôm oxit.a.Tính thể tích khí oxi cần dùng biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.b.Tính

Hỏi:

Câu 1: Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong không khí thu được nhôm oxit.a.Tính thể tích khí oxi cần dùng biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.b.Tính

Câu 1: Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong không khí thu được nhôm oxit.a.Tính thể tích khí oxi cần dùng biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.b.Tính khối lượng nhôm oxit thu được .Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam kẽm trong bình chứa 16,8 lít không khí thu được kẽm oxit.a.Tính thể tích khí oxi cần dùng biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.b.Tính khối lượng kẽm cần dùng .c.Tính khối lượng nhôm oxit thu được .Câu 3: Đốt cháy phốt pho trong không khí thu được 28,4 gam P2O5.a.Tính thể tích không khí cần dùng [biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.]

b.Tính khối lượng phốt pho cần dùng .

Đáp:

hienthuc:

Câu 1

4al + 3o2—-> 2al2o3

0.2       0.15         0.1

n al=5.4/27=0.2[mol]

=] V o2 đktc=0.15*22.4=3.36[l]

Do Vo2 = 20%Vkk=] Vkk=5 Vo2=5*3.36=16.8[l]

b]

m al2o3=0.1*102=10.2[g]

Câu 2

2zn + o2—–> 2zno

0.3         0.15          

V o2 = 16.8/5=3.36[l]

n o2 = 16.8/5/22.4=0.15[mol]

m zn=0.3*65=19.5[g]

Câu 3

4p + 5o2—-> 2p2o5

0.4       0.5         0.2

n p2o5=28.5/142=0.2[mol]

V o2=0.5*22.4=11.2[l]

=] Vkk = 5Vo2= 5*11.2=56[l]

b] 

m p = 0.4*31=12.4[g]

hienthuc:

Câu 1

4al + 3o2—-> 2al2o3

0.2       0.15         0.1

n al=5.4/27=0.2[mol]

=] V o2 đktc=0.15*22.4=3.36[l]

Do Vo2 = 20%Vkk=] Vkk=5 Vo2=5*3.36=16.8[l]

b]

m al2o3=0.1*102=10.2[g]

Câu 2

2zn + o2—–> 2zno

0.3         0.15          

V o2 = 16.8/5=3.36[l]

n o2 = 16.8/5/22.4=0.15[mol]

m zn=0.3*65=19.5[g]

Câu 3

4p + 5o2—-> 2p2o5

0.4       0.5         0.2

n p2o5=28.5/142=0.2[mol]

V o2=0.5*22.4=11.2[l]

=] Vkk = 5Vo2= 5*11.2=56[l]

b] 

m p = 0.4*31=12.4[g]

hienthuc:

Câu 1

4al + 3o2—-> 2al2o3

0.2       0.15         0.1

n al=5.4/27=0.2[mol]

=] V o2 đktc=0.15*22.4=3.36[l]

Do Vo2 = 20%Vkk=] Vkk=5 Vo2=5*3.36=16.8[l]

b]

m al2o3=0.1*102=10.2[g]

Câu 2

2zn + o2—–> 2zno

0.3         0.15          

V o2 = 16.8/5=3.36[l]

n o2 = 16.8/5/22.4=0.15[mol]

m zn=0.3*65=19.5[g]

Câu 3

4p + 5o2—-> 2p2o5

0.4       0.5         0.2

n p2o5=28.5/142=0.2[mol]

V o2=0.5*22.4=11.2[l]

=] Vkk = 5Vo2= 5*11.2=56[l]

b] 

m p = 0.4*31=12.4[g]

Câu 1: Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong không khí thu được nhôm oxit.a.Tính thể tích khí oxi cần dùng biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.b.Tính

Xem thêm : ...

Vừa rồi, seonhé.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Câu 1: Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong không khí thu được nhôm oxit.a. Tính thể tích khí oxi cần dùng biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.b. Tính nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Câu 1: Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong không khí thu được nhôm oxit.a. Tính thể tích khí oxi cần dùng biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.b. Tính nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Câu 1: Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong không khí thu được nhôm oxit.a. Tính thể tích khí oxi cần dùng biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.b. Tính nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng seonhé.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Câu 1: Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong không khí thu được nhôm oxit.a. Tính thể tích khí oxi cần dùng biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.b. Tính nam 2022 bạn nhé.

Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là:

Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng

Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm?

Câu 10. Đốt cháy hết 54 gam nhôm trong bình khí oxi thu được 102 gam nhôm oxit. Khối lượng khí oxi đã dùng là

A. 32 g B. 48 g C. 16g D. 54 g

Câu 11. Phương trình hóa học xFe2O3 + yCO à2Fe + 3CO2

Các giá trị x và y để phương trình cân bằng là

A. 2 và 3 B. 0 và 3 C. 3 và 2 D. 1 và 3

Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + H2 - - -> Fe + H2O. Tổng các hệ số tối giản khi phương trình cân bằng là

A. 4 B. 5 C. 9 D. 7

Câu 13. Cho 5,6g Fe tác dụng với axit clohiđric [HCl] tạo ra 12,7g sắt [II] clorua [FeCl2] và 0,2g khí H2. Khối l­ượng HCl đã dùng là

A. 7,1g B. 7,3g C. 18,5g D. 12,9g

Câu 14. Nung m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được 106 gam hỗn hợp CaO, MgO và 78 gam khí cacbonic. Giá trị của m là

A. 184 B. 28 C. 106 D. 78

Câu 15. Cho sơ đồ phản ứng: FexOy + H2SO4 --> Fex[SO4]y + H2O

Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y lần l­ượt là:

A. 2 và 1 B. 2 và 3 C. 1 và 1 D. 3 và 4

Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng Fe[OH]3 + H2SO4 -> Fe2[SO4]3 + H2O. Tổng hệ số tối giản của phương trình phản ứng là

A. 9 B. 11 C. 7 D. 12

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam CH4 cần dùng 0,4 gam khí O2 thu được 1,4 gam CO2 và 1,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,6
B. 16
C. 1
D. 3,4
Câu 18. Nung 10 tấn canxicacbonat thu được 5,6 tấn canxi oxit và m kilogam khí cacbonic. Giá trị của m là

A. 4,4 B. 4400 C. 5,6 D. 15,6

Câu 19. Cho phương trình hóa học CaCO3à CaO + CO2. Biết rằng khi nung 300kg đá vôi [thành phần chính là CaCO3] thu được 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi là

A. 100% B. 50% C. 83,33% D. 111,11%

Đáp án:

 b]

mAl2O3=10,2[g]

c]

mO2=4,8[g]

Giải thích các bước giải:

a]

4Al+3O2->2Al2O3

b]

nAl=5,4/27=0,2[mol]

nAl2O3=nAl/2=0,2/2=0,1[mol]

mAl2O3=0,1x102=10,2[g]

c]

nO2=3/4xnAl=0,2x3,4=0,15[mol]

mO2=0,15x32=4,8[g]

Giải thích các bước giải:

`a,PTHH:4Al+3O_2->2Al_2O_3`

`b,m_[Al]+m_[O_2]=m_[Al_2O_3]`

c,Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

`m_[Al]+m_[O_2]=m_[Al_2O_3]`

`m_{O_2}=m_[Al_2O_3]-m_[Al]`

`m_{O_2}=10,2-5,4`

`m_{O_2}=4,8` `[g]` 

Vậy khối lượng của khí `O_2` cần dùng để đốt cháy hết lượng nhôm nói trên là 4,8 g

Số mol của 4,8 g `O_2` là:

`n_{O_2}=m/M=4,8/32=0,15` `[mol]`

Thể tích của khí oxi ở đktc là:

`V_{O_2}=22,4×0,15=3,36` `[l]`

$@Doraemon50th$

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi [dư] thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi [đktc] đã tham gia phản ứng là

A. 17,92 lít

B. 8,96 lít

C. 11,20 lít

D. 4,48 lít

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi [dư] thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi [đktc] đã tham gia phản ứng là

A. 17,92 lít

B. 8,96 lít

C. 11,20 lít

D. 4,48 lít

Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi [dư] thu được 15,1 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi [đktc] đã tham gia phản ứng là

A. 4,48 lít.

B. 8,96 lít.

C. 17,92 lít.

D. 11,20 lít.

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi [dư] thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi [đktc] đã tham gia phản ứng là

A. 17,92 lít.

B. 4,48 lít.

C. 11,20 lít.

D. 8,96 lít.

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi [dư] thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi [đktc] đã tham gia phản ứng là

A. 4,48 lít.

B. 8,96 lít.

C. 17,92 lít.

D. 11,20 lít.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề