Giải bài tập toán lớp 3 trang 89 90

Hướng dẫn giải các bài tập trang 89 đến 90 Bài Bài 32: Mi - li -lít sách giáo khoa Toán lớp 3 bộ sách Kết nối tri thức (KNTT) thuộc chương trình mới chi tiết và chính xác nhất sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích dành cho phụ huynh và các em học sinh.

Giải Toán lớp 3 KNTT trang 89, 90 Hoạt động

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 89 Bài 1: Số?

Rót hết nước từ bình sang 3 ca (như hình vẽ):

Lúc đầu, lượng nước trong bình có là ? ml.

Đổi: ? ml = ? l.

Lời giải:

Lúc đầu, lượng nước trong bình có là 1000 ml.

Đổi: 1000 ml = 1 l.

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 2: Số?

Trong phích có 1 l nước. Rót nước ở phích sang 3 ca (như hình vẽ):

  1. 1 l = ? ml
  1. Sau khi rót, lượng nước còn lại trong phích là ? ml.

Lời giải:

  1. 1 l = 1000 ml

Số nước đã rót là:

200 + 200 + 100 = 500 (ml)

Số nước còn lại trong phích là:

1000 – 500 = 500 (ml)

Số cần điền vào dấu ? là: 500

Giải Toán Kết nối tri thức lớp 3 trang 90 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 1: Tính (theo mẫu):

Giải bài tập toán lớp 3 trang 89 90

Lời giải:

  1. 120 ml – 20 ml = 100 ml
  1. 12 ml x 3 = 36 ml

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 2: Một chai dầu ăn có 750ml dầu. Sau khi mẹ đã dùng để nấu ăn thì trong chai còn lại 350ml dầu. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu mi-li-lít dầu để nấu ăn?

Lời giải:

Số dầu mẹ dùng để nấu ăn là:

750 – 350 = 400 (ml)

Đáp số: 400 ml dầu

Trên đây là nội dung gợi ý trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán lớp 3 tập 1 Bài 30 trang 89, 90 bộ sách Kết nối tri thức chi tiết và dễ hiểu nhất. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các bài toán khác cùng bộ sách đã được đăng tải trên chuyên trang của chúng tôi.

CLICK NGAY để download Giải Toán 3 KNTT Bài Bài 32: Mi - li -lít trang 89, 90 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 88, 89 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 88, 89 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 88 Bài 36 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 88 Bài 1: Tính.

Giải bài tập toán lớp 3 trang 89 90

Lời giải

Giải bài tập toán lớp 3 trang 89 90

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 88 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

230 × 3

123 × 2

237 × 2

205 × 4

Lời giải

Giải bài tập toán lớp 3 trang 89 90

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 88 Bài 3: Mai vừa hoàn thành quãng đường dài 250 m. Cùng thời gian đó, Việt chạy được quãng đường dài gấp 3 lần quãng đường chạy của Mai. Hỏi Việt chạy được quãng đường dài bao nhiêu mét?

Lời giải

Việt chạy được quãng đường dài là:

250 × 3 = 750 (m)

Đáp số: 750 mét.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 88 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rô-bốt đã viết 4 trong 5 số: 2, 3, 5, 100, 250 vào các ô trống ở hình bên để được so sánh đúng.

Giải bài tập toán lớp 3 trang 89 90

Hỏi Rô-bốt không viết số nào?

  1. 2
  1. 3
  1. 5
  1. 250

Lời giải

Chọn ra 4 trong 5 số đã cho để lập ra 2 cặp số có tích bằng nhau.

Khi đó, ta có: 100 × 5 = 250 × 2.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

Giải bài tập toán lớp 3 trang 89 90

Rô-bốt không viết số 3.

Chọn đáp án B.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 89 Bài 36 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 89 Bài 1: Số?

Giải bài tập toán lớp 3 trang 89 90

Lời giải

Giải bài tập toán lớp 3 trang 89 90

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 89 Bài 2: Tính nhẩm.

Mẫu: 200 × 4 = ? Nhẩm: 2 trăm × 4 = 8 trăm. Vậy 200 × 4 = 800.

200 × 3 = ......

500 × 2 = ......

300 × 2 = ......

600 × 1 = ......

Lời giải

200 × 3 = ...... Nhẩm 2 trăm × 3 = 6 trăm. Vậy 200 × 3 = 600.

500 × 2 = ...... Nhẩm 5 trăm × 2 = 1 nghìn. Vậy 500 × 2 = 1 000.

300 × 2 = ...... Nhẩm 3 trăm × 2 = 6 trăm. Vậy 300 × 2 = 600.

600 × 1 = ...... Nhẩm 6 trăm × 1 = 6 trăm. Vậy 600 × 1 = 600.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 89 Bài 3: Trên một hòn đảo đang có 420 con cừu. Sau mỗi năm số lượng cừu trên đảo sẽ tăng thêm 180 con. Hỏi sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả bao nhiêu con cừu?

Lời giải

Sau hai năm số cừu trên đảo sẽ tăng thêm là:

180 × 2 = 360 (con cừu)

Sau 2 năm trên đảo sẽ có tất cả số con cừu là:

420 + 360 = 780 (con cừu)

Đáp số: 780 con cừu.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 89 Bài 4: Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 3 chiếc bánh gối, mỗi chiếc bánh dùng 200g bột mì. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu gam bột mì?