Giải toán lớp 4 sách giáo khoa trang 129

Giải Toán lớp 4 trang 129 SGK cung cấp lời giải và hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 của bài học Phép trừ phân số giúp các em có thể củng cố kiến thức, tham khảo để biết cách làm, chắc chắn với bài làm của mình. Để củng cố thêm, các em có thể làm thêm bài trong sách bài tập nhé.

Bài viết liên quan

  • Giải Bài 4 Trang 84 SGK Toán 4 luyện tập
  • Giải Bài 1 Trang 84 SGK Toán 4 luyện tập
  • Giải toán lớp 4 trang 84 luyện tập, bài 1, 2, 3, 4
  • Giải Bài 2 Trang 84 SGK Toán 4 luyện tập
  • Giải Bài 3 Trang 84 SGK Toán 4 luyện tập

\=> Tham khảo Giải toán lớp 4 mới nhất tại đây: Giải Toán lớp 4

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 129 (gồm phương pháp giải)

1. Giải toán 4 trang 129 SGK, bài 1

Đề bài: Tính:

Phương pháp giải: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số: Ta đem tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Đáp án:

2. Giải toán lớp 4 trang 129 phép trừ phân số, bài 2

Đề bài: Rút gọn rồi tính

Giải toán lớp 4 sách giáo khoa trang 129

Phương pháp giải: Muốn trừ hai phân số khác mẫu số: - Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số để đưa chúng về các phân số có cùng mẫu số. - Bước 2: Lấy tử số của phân số thứ nhất đem trừ đi tử số của phân số thứ 2, và giữ nguyên mẫu số.

Đáp án:

Giải toán lớp 4 sách giáo khoa trang 129

3. Giải toán lớp 4 phép trừ phân số trang 129

Đề bài: Tại Hội Khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ VI năm 2004, số huy chương vàng của đoàn học sinh tỉnh Đồng Tháp bằng 5/19 tổng số huy chương vàng của đoàn đã giành được, còn lại là huy chương bạc và huy chương đồng. Hỏi số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng bao nhiêu phần tổng số huy chương mà đoàn đã giành được?

Phương pháp giải: Ta coi tổng số huy chương của đoàn học sinh đã giành được là 1 đơn vị. \=> Muốn biết số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn bằng bao nhiêu phần tổng số huy chương mà đoàn đã giành được, ta lấy tổng số huy chương đem trừ đi số phần huy chương vàng.

Đáp án: Số huy chương bạc và huy chương đồng đã giành được bằng:

Giải toán lớp 4 sách giáo khoa trang 129

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 129 ngắn gọn

Giải toán lớp 4 sách giáo khoa trang 129

Giải toán lớp 4 sách giáo khoa trang 129

-- HẾT ----

Trên đây là phần giải toán lớp 4 bài phép trừ phân số trang 129, giải toán 4 trang 129 SGK trong mục giải bài tập toán lớp 4. Ngoài ra, để nâng cao kiến thức, kỹ năng giải toán lớp 4, các em học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 4 trang 128 luyện tập đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 131 luyện tập để học tốt hơn môn Toán lớp 4.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính (theo mẫu)

Mẫu: \(3+\dfrac{4}{5}= \dfrac{3}{1}+\dfrac{4}{5}= \dfrac{15}{5}+\dfrac{4}{5} = \dfrac{19}{5}\)

Ta có thể viết gọn như sau: \(3+\dfrac{4}{5}= \dfrac{15}{5}+\dfrac{4}{5} = \dfrac{19}{5}\)

  1. \(3+\dfrac{2}{3}\) b) \(\dfrac{3}{4}+5\) c) \(\dfrac{12}{21}+2\)

Phương pháp giải:

Ta có thể viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép cộng hai phân số như thông thường.

Lời giải chi tiết:

  1. \(3+\dfrac{2}{3}= \dfrac{9}{3}+\dfrac{2}{3}=\dfrac{11}{3}\)
  1. \(\dfrac{3}{4}+5 =\dfrac{3}{4}+ \dfrac{20}{4 }=\dfrac{23}{4}\)
  1. \(\dfrac{12}{21}+2 = \dfrac{12}{21}+\dfrac{42}{21}=\dfrac{54}{21} \) \(= \dfrac{18}{7}\)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết tiếp vào chỗ chấm:

\( \left( \dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8}\right) + \dfrac{1}{8}\) = ...; \(\dfrac{3}{8}+ \left( \dfrac{2}{8}+\dfrac{1}{8} \right) \) = ...

\( \left( \dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8} \right) + \dfrac{1}{8}\) ... \(\dfrac{3}{8}+ \left( \dfrac{2}{8}+\dfrac{1}{8} \right) \)

Phương pháp giải:

Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết:

\(\left( \dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8}\right) + \dfrac{1}{8} = \dfrac{5}{8} + \dfrac{1}{8}\) \(=\dfrac{6}{8}\) ;

\(\dfrac{3}{8} + \left( \dfrac{2}{8}+\dfrac{1}{8}\right) \) \(=\dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8}\) \(=\dfrac{6}{8}\);

\(\left( \dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8}\right) + \dfrac{1}{8}\) \(=\) \(\dfrac{3}{8} + \left( \dfrac{2}{8}+\dfrac{1}{8}\right) \).

Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{2}{3}m\), chiều rộng \(\dfrac{3}{10}m\) . Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.