Gửi tiền tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất cao năm 2024

Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng đang dao động từ 3,25 - 5,1%. Trong đó, 5 ngân hàng có lãi suất cao có thể kể đến CBBank, HDBank, NCB, BacABank, VietABank.

Gửi tiền tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất cao năm 2024
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng đang dao động từ 3,25 - 5,1%. Đồ hoạ: Tuyết Lan

Theo khảo sát của PV Báo Lao Động tại gần 30 ngân hàng trong hệ thống, lãi suất gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng đang dao động quanh mức 3,25 - 5,1%/năm.

Dẫn đầu các ngân hàng trong bảng khảo sát, CBBank niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 6 tháng ở mức 5,1%/năm khi khách hàng gửi tiền online, lĩnh lãi cuối kỳ.

Gửi tiền tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất cao năm 2024
Biểu lãi suất tiết kiệm online CBBank. Ảnh chụp màn hình

Theo sát, NCB niêm yết lãi suất kỳ hạn 6 tháng nhận lãi suất cao nhất 5,05%/năm khi gửi tiết kiệm An Phú. Khách hàng gửi tiền truyền thống nhận lãi suất thấp hơn ở mức 4,9%/năm.

Gửi tiền tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất cao năm 2024
Biểu lãi suất tiết kiệm NCB. Ảnh chụp màn hình

HDBank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 6 tháng cao nhất ở mức 4,9%/năm khi khách hàng gửi tiền online. Ngoài ra, mức lãi suất ở điều kiện thường HDBank đang niêm yết cao nhất là 6%/năm khi khách hàng gửi tiền online kỳ hạn 18 tháng.

Gửi tiền tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất cao năm 2024
Biểu lãi suất tiết kiệm online HDBank. Ảnh chụp màn hình

BacABank niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 6 tháng ở mức 4,9%/năm khi khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ. Khách hàng lĩnh lãi hàng tháng và hàng quý nhận lãi suất lần lượt ở mức 4,8% và 4,85%.

Gửi tiền tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất cao năm 2024
Biểu lãi suất tiết kiệm BacABank. Ảnh chụp màn hình

VietABank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 6 tháng cao nhất ở mức 4,8%/năm khi khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ.

Gửi tiền tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất cao năm 2024
Biểu lãi suất tiết kiệm VietABank. Ảnh chụp màn hình

Gửi 2 tỉ đồng kỳ hạn 6 tháng nhận được lãi bao nhiêu?

Bạn có thể tính nhanh tiền lãi gửi ngân hàng qua công thức sau:

Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất (%)/12 tháng x số tháng gửi

Ví dụ, bạn gửi 2 tỉ đồng vào Ngân hàng A, với lãi suất 5,1% ở kì hạn 6 tháng. Tiền lãi bạn nhận được ước tính bằng:

Tiền lãi = 2 tỉ đồng x 5,1%/12 x 6 tháng = 51 triệu đồng.

Như vậy, trước khi gửi tiết kiệm, bạn nên so sánh lãi suất tiết kiệm giữa các ngân hàng, lãi suất giữa các kì hạn với nhau để hưởng tiền lãi cao nhất.

* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline ‎để được tư vấn cụ thể.

Theo thống kê lãi suất ngày 2/1/2024 của các ngân hàng thương mại, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng tiếp tục giảm mạnh đối với nhiều kỳ hạn.

Dựa trên bảng tổng hợp lãi suất tại quầy cho thấy, lãi suất kỳ hạn 1-3 tháng chỉ từ 2,20-4,30%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng chỉ từ 2,5-5,40%/năm, kỳ hạn 12-24 tháng chỉ từ 3,80-6,40%/năm. Thấp nhất là lãi suất huy động của ngân hàng Vietcombank, cụ thể kỳ hạn 1-2 tháng chỉ còn 1.90%/năm.

Trong đó, có 6 ngân hàng duy trì lãi suất từ 4%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 1 tháng; có 10 ngân hàng duy trì lãi suất từ 4%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 3 tháng; Không còn ngân hàng nào duy trì lãi suất từ 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng; khoảng 5 ngân hàng đang duy trì lãi suất từ 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng và 7 ngân hàng đang duy trì lãi suất từ 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 24 tháng.

Đối với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy, vào sáng 2/1/2024, lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 12 tháng đang là 5,70%/năm thuộc về OceanBank, VietBank và VRB. Tiếp theo là 5,50%/năm tại Bảo Việt, Eximbank, HDBank, Indovina, Kiên Long, NCB, PGBank và PublicBank.

Bảng 1: Lãi suất tiết kiệm tại quầy tháng 1/2024

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

09 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

ABBank

2,95

3,15

4,20

3,90

3,80

3,70

3,70

ACB

3,20

3,40

4,50

4,55

4,60

4,60

4,60

Agribank

2,60

3,00

4,00

4,00

5,00

5,00

5,30

Bắc Á

3,60

3,80

5,00

5,10

5,30

5,65

5,65

Bảo Việt

4,00

4,45

5,20

5,30

5,50

6,00

6,00

BIDV

2,60

3,00

4,00

4,00

5,00

5,00

5,30

CBBank

4,10

4,20

5,00

5,10

5,30

5,40

5,40

Đông Á

3,90

3,90

4,90

5,10

5,40

5,60

5,60

Eximbank

3,50

4,00

5,00

5,10

5,50

GPBank

4,05

4,05

5,00

5,10

5,20

5,30

5,30

HDBank

3,15

3,15

5,30

5,10

5,50

6,40

6,20

Kiên Long

3,95

3,95

5,20

5,40

5,50

6,00

6,00

LPBank

3,50

3,70

4,30

4,30

5,30

5,30

5,30

MB

3,00

3,30

4,50

4,60

4,90

5,40

6,20

MSB

3,30

3,30

4,20

4,90

5,10

5,80

5,80

Nam Á Bank

3,30

4,00

4,70

5,00

5,90

NCB

4,05

4,05

5,15

5,25

5,50

5,80

5,80

OCB

3,70

3,90

5,00

5,10

5,30

6,10

6,20

OceanBank

4,30

4,50

5,40

5,50

5,70

5,70

5,70

PGBank

3,10

3,30

4,60

5,00

5,50

5,80

5,90

PublicBank

3,50

4,00

4,80

5,00

5,50

PVcomBank

3,65

3,65

5,30

5,30

5,40

5,70

5,70

Sacombank

3,40

3,60

4,50

4,75

4,80

4,90

4,95

Saigonbank

3,30

3,50

4,90

5,10

5,40

5,40

5,60

SCB

3,50

3,70

4,70

4,80

5,40

5,40

5,40

SeABank

3,80

4,00

4,40

4,55

4,90

5,10

5,15

SHB

3,40

3,70

5,10

5,20

5,40

5,90

6,10

Techcombank

3,25

3,45

4,45

4,50

4,75

4,75

4,75

TPBank

3,60

3,80

4,60

5,70

VIB

3,60

3,80

4,80

4,90

5,20

5,40

5,50

VietBank

3,70

3,90

5,30

5,40

5,70

6,10

6,10

VietCapitalBank

3,75

3,85

5,00

5,15

5,45

5,50

5,55

Vietcombank

2,20

2,50

3,50

3,50

4,80

4,80

VietinBank

2,60

3,00

4,00

4,00

5,00

5,00

5,30

VPBank

3,60

3,70

4,80

4,80

5,30

4,90

4,90

VRB

4,30

4,30

5,20

5,40

5,70

5,70

5,70

Ở kỳ hạn ngắn từ 1 tháng đến 3 tháng, lãi suất huy động ngân hàng 1 tháng cao nhất là 4,30%/năm được niêm yết bởi OceanBank, giảm 0,1% so với mốc cao nhất vào cuối tháng 11/2023.

Đặc biệt, theo bảng lãi suất trên thì hầu hết các ngân hàng đang có xu hướng điều chỉnh lãi suất 1-3 tháng về mức dưới 4,0%. Điển hình là ABBank (2,95%/năm), ACB (3,20%/năm), Bắc Á (3,60%/năm), Indovina (3,30%/năm), OCB (3,70%/năm), MSB (3,30%/năm), Vietcombank (2,20%/năm), Hong Leong (2,80%/năm)...

Tiếp theo, lãi suất tiết kiệm ngân hàng 6 tháng cao nhất hiện nay là 5,40%/năm tại OceanBank, giảm 0,1% so với lãi suất cao nhất trước đó.

Đối với kỳ hạn dài hơn từ 18-24 tháng, lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 18 tháng là 6,40%/năm được ngân hàng HDBank áp dụng và kỳ hạn 24 tháng là 6,20%/năm do các ngân hàng HDBank, MBBank và OCB áp dụng.

Có thể thấy, so với đầu năm 2023, mặt bằng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng hiện đã giảm một nửa.

Với hình thức tiết kiệm online, lãi suất nhỉnh hơn chút, cao nhất hiện nay ở kỳ hạn 1 tháng là 4,30% được niêm yết bởi OceanBank. Tương tự với kỳ hạn 3 tháng, hầu hết các ngân hàng đều được niêm yết trong khoản từ 2,50-4,50%.

PVcomBank là ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất kỳ hạn 6 tháng hiện nay, ở mức 5,760%/năm. Tiếp theo là ở mức 5,50% do ngân hàng HDBank áp dụng.

Ở kỳ hạn 9 tháng, PVcomBank tiếp tục là ngân hàng áp dụng mức lãi suất cao nhất, ở mức 5,60%/năm. Đứng thứ 2 là các ngân hàng gồm Eximbank, OceanBank và VietBank áp dụng mức lãi suất 5,50%/năm.

Các kỳ hạn 12 tháng, HDBank là ngân hàng áp dụng lãi suất ngân hàng cao nhất, ở mức 6,50%/năm. Lãi suất ngân hàng LPBank áp dụng cao nhất kỳ hạn 24 tháng, ở mức 6,40%/năm.

Với tiền gửi không kỳ hạn (chứng chỉ tiền gửi, tiền trong thẻ…), do đặc thù của gói tiền gửi này là không có thời hạn ấn định cho nên lãi suất tiết kiệm ngân hàng chỉ rơi vào tầm dưới 0,1 – 0,5%/năm áp dụng tại quầy và 0,2% – 0,25% gửi trực tuyến. Đối với hình thức gửi tiền không kỳ hạn, các ngân hàng đang giảm lãi suất từ 0,5%/năm về 0,2%/năm.