H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau: (1) Dung dịch NaHCO3. (2) Dung dịch Ca(HCO3)2. (3) Dung dịch MgCl2. (4) Dung dịch Na2SO4. (5) Dung dịch Al2(SO4)3. (6) Dung dịch FeCl3. (7) Dung dịch ZnCl2. (8) Dung dịch NH4HCO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là

A.

A. 6

B.

B. 5

C.

C. 8

D.

D. 7

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Các trường hợp có kết tủa là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8)

Vậy đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 31

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho phương trình ion thu gọn:

    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    . Phản ứng nào sau đây có phương trình icon thu gọn đã cho?

  • Thực hiện các thí nghiệm sau

    (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH(dư).

    (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngănxốp.

    (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7vàH2SO4.

    (4) Dẫn luồng khí NH3qua ống sứ chứaCrO3.

    (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.

    Số thí nghiệm thu được đơn chấtlà.

  • Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau:

    (1) Dung dịch NaHCO3. (2) Dung dịch Ca(HCO3)2. (3) Dung dịch MgCl2.

    (4) Dung dịch Na2SO4. (5) Dung dịch Al2(SO4)3. (6) Dung dịch FeCl3.

    (7) Dung dịch ZnCl2. (8) Dung dịch NH4HCO3.

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là

  • A là hỗn hợp gồm Mg và MgO (MgO chiếm 40% khối lượng). B là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6,0 gam A tan hoàn toàn vào B thu được dung dịch D (chỉ chứa 3 muối trung hòa) và hỗn hợp 2 khí (gồm khí X và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào D, thu được 55,92 gam kết tủa. Biết D có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol KOH. X là

  • Nguyên tố Y tạo hợp chất khí với hidro có công thức

    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    . Trong hợp chất oxit cao nhất Y chiếm
    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    về khối lượng. Xác định Y?

  • Trong phản ứng: 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O. Vai trò của NH3 là:

  • Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa sinh ra và số mol Ba(OH)2 nhỏ vào được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3

    Giá trị của xgần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho các phản ứng sau: (a) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.

    (b) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O.

    (c) CaCO3 → CaO + CO2.

    (d) NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O.

    (e) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O.

    (f) AlCl3 + Na2CO3 + H2O → Al(OH)3 + CO2 + NaCl.

    Số phản ứng oxi hóa khử là:

  • . Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là

  • Cho dãy các chất: metyl acrylat, triolein, saccarozơ, xenlulozơ, tơ nilon-6,6, glyxylvalin. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là:

  • Thực hiện các phản ứng sau:

    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    Hai chất X, T tương ứng là:

  • Câu phát biểu nào sau đây sai ?

  • Chấtnàosauđâylàmuốiaxit?

  • Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và Ba(NO3)2; (b) Na2SO4 và Ba(NO3)2; (c) KOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

  • Lấy m gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch

    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    Kết thúc phản ứng thu được (m + 4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là?

  • Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.

  • Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là ?

  • Cho m gam Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, đến phản ứng hoàn toàn thu được 14,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X, thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chưá c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c. Phần trăm khối lượng củaCu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây?

  • Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3,Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là .

  • Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

  • Lấy 0,1 mol

    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    tác dụng với 500ml dung dịch gồm
    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    thì thu được bao nhiêu lít khí
    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    (đktc) ?

  • Chia hỗnhợpXgồm K, Al và Fe thànhhaiphầnbằngnhau. - Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thuđược 0,784 lítkhí H2(đktc). - Cho phần 2 vàomộtlượngdư H2O, thuđược 0,448 lítkhí H2(đktc) và m gam hỗnhợpkimloạiY. Hoà tan hoàntoànYvào dung dịchHCl (dư) thuđược 0,56 lítkhí H2(đktc). Khốilượng (tínhtheo gam) của K, Al, Fe trongmỗiphầnhỗnhợpXlầnlượtlà

  • Có 5 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3, MgSO4. Nếu thêm dung dịch KOH dư rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số kết tủa thu được là ?

  • Chất khí nào sau đây được tạo ra khi nhiệt phân CaCO3?

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3(f) Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:

  • Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành hai phần bằng nhau:

    -Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa.

    -Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít CO2 ở đktc.

    Giá trị V là:

  • Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hòa tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)

  • Cho các phản ứng sau:

    (1) Cu + H2SO4 đặc, nguội

    (5) Cu + HNO3 đặc, nguội

    (2) Cu(OH)2 + glucozơ

    (6) axit axetic + NaOH

    (3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH

    (7) AgNO3 + FeCl3

    (4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl

    (8) Al + Cr2(SO4)3

    Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường?

  • Cho các phát biểu nào sau đây:

    (1)Nguyên tác chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

    (2)Tất các nguyên tố nhóm IA, IIA đều là nguyên tố kim loại.

    (3)Crom là kim loại cứng nhất; vàng là kim loại dẻo nhất; bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất.

    (4)Cho CO dư qua ống nung nóng đựng hỗn hợp bột (Al2O3, MgO, Fe2O3, CuO), sau phản ứng hoàn toàn chất rắn thu được có 2 đơn chất, 2 hợp chất.

    Số phát biểu đúng là:

  • Có các tập chất khí và dung dịch sau:

    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    Số tập hợp cùng tồn tại ở nhiệt độ thường là:

  • Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là

  • Cho các phát biểu sau: (a) Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất còn Cr là kim loại cứng nhất. (b) Trongy học,ZnO đượcdùng làmthuốcgiảmđaudâythầnkinh,chữabệnheczema,bệnhngứa. (c) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển từ cực âm đến cực dương. (d) Kim loại Cu chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó. Số phát biểu đúng là

  • Cho hỗn hợp bột FeCO3 và CaCO3 vào dung dịch HNO3 loãng , dư, sau phản ứng hoàn toàn thu đươc hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 20,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Phần trăm số mol của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

  • Trong phản ứng:

    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    . Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Điều khẳng định nào sau đây là sai?

  • Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hoà tan hết Y cần V lít dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 0,6 mol khí. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp A gồm CO và CO2 qua ống sứ được chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí B có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Giá trị của (m - V) gần với giá trị nào sau đây nhất?

  • Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 400ml dng dịch HCl 1M thu đươc dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn đã dùng hết 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với

  • Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm

    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    vào 400ml dung dịch HCl 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (đktc). Cho từ từ dung dịch chứa
    H cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
    vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 870ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m là?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?