Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức ab Cho 0 05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH

Cách giải nhanh bài tập này

n CO2 = 2,688: 22,4 = 0,12 mol

n K2CO3 = 4,14 : 138 = 0,03 mol

Dung dịch KOH được dùng vừa đủ

Bảo toàn nguyên tố K, có: n KOH  = 2n K2CO3 = 0,06 mol

Dễ thấy este đơn chức, n KOH > n este

=> Có 1 este là este đơn chức của phenol

Mặt khác, ∑ n C(Z) = n C (M) = 0,12+ 0,03 = 0,15 mol

=> Số nguyên tử C trung bình của hỗn hợp M = 0,15: 0,05 = 3

Mà M chứa este đơn chức của phenol, có số nguyên tử C > 3

=> este còn lại là HCOOCH3

Gọi n HCOOCH3 = a mol ; n este còn lại = b mol  

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức ab Cho 0 05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức ab Cho 0 05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH

m c.rắn = m M + m KOH – m H2O – m CH3OH

= 0,04. 60 + 0,1. 122 + 0,06. 56 – 0,01. 18 – 0,04. 32 = 5,52 gam

( * ) Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn hóa cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam so với ban đầu gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu hỏi:

    Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Ta có: X + NaOH → ? + Y || đốt Y + O2 → 0,03 mol Na2CO3 + 0,12 mol CO2 + ? mol H2O.
    X đơn chức, 0,05 mol mà NaOH dùng lại là 0,06 mol ||→ X có este của phenol, số mol 0,01 ||→ este kia 0,04 mol.

    Y là hỗn hợp các chất hữu cơ nên ∑nC trong X = ∑nC trong Y = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol.

    X gồm 0,01 mol este Cm (este của phenol nên m ≥ 7); 0,04 mol este Cn (este thường, n ≥ 2).

    Nghiệm nguyên: 0,01m + 0,04n = ∑nC trong X = 0,15 ⇄ m + 4n = 15. điều kiện ||→ duy nhất (m; n) = (7; 2) thỏa mãn.

    ||→ Các este là HCOOC6H5 và HCOOCH3 ||→ muối trong Y gồm 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5Ona

    ||→ Yêu cầu mrắn = 0,05 × 68 + 0,01 × 116 = 4,56 gam. Chọn đáp án A.

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Lớp electron ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ có dạng chung là gì?
  • Kim loại vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
  • Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?
  • Tác nhân hóa học nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường?
  • UREKA

  • Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ sản phẩm khí thoát ra (khí X) hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Đun nóng dung dịch Z thu được kết tủa Y. Các chất X, Y, Z lần lượt là
  • Tên gọi CH3CH2COOCH3 là gì?
  • Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm
  • Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với nước ở điều kiện thường?
  • Phát biểu nào sau đây sai về monosaccarit ?
  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, người ta dùng duy nhất dung dịch
  • Cho các hợp chất sau: (1) HOCH2-CH2OH (2) HOCH2-CH2-CH2OH (3) HOCH2-CH(OH)-CH2OH (4) CH3-CH(OH)-CH2OH (5) CH3-CH2OH (6) CH3-O- CH3 Các chất đều tác dụng được cả với Na và Cu(OH)2 là
  • X là dung dịch chứa a mol HCl. Y là dung dịch chứa b mol Na2CO3. Nhỏ từ từ hết X vào Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ hết Y vào X, sau phản ứng được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 3:4. Tỉ lệ a:b bằng:
  • Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là
  • Cho 18,8 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và C2H3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
  • Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp E gồm ba este cùng dãy đồng đẳng, cần dùng 3,472 lít O2 (đktc) thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Mặt khác, để tác dụng với a mol E cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
  • Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 9,31 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với
  • Thủy phân không pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala.
  • Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 13,56 gam muối. Giá trị của m là
  • Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
  • Hòa tan hết 4,6g Natri trong 100 ml ddịch HCl 0,5M thu được H2 và ddịch X. Cô cạn dung dịch X được số m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là
  • Chọn đáp án đúng: X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức).
  • Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
  • Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H10O4N2. X pứ với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị m là
  • Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Al2O3 và Al trong 250,0 ml dung dịch NaOH 1,6M thu được dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 240,0ml hoặc 560,0 ml dung dịch HCl 1,25M vào ddịch B đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng x gam. Giá trị gần nhất của x là
  • Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Chọn đáp án đúng: Cho các phát biểu sau:(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
  • Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?
  • Chọn đáp án đúng: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
  • Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục xám. Chất X là
  • Cặp chất không phải là đồng phân của nhau là
  • Chọn đáp án đúng: Al2O3 không tan được trong dung dịch nào sau đây?
  • Crom (III) oxit có công thức hóa học là gì?
  • Chọn đáp án đúng: Chất sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
  • Kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halozen là kim loại nào sau đây?
  • Chọn đáp án đúng: Chất nào sau đây không tan trong nước?
  • Thành phần chính của đá vôi là gì?
  • Cho các chất sau: phenyl amoniclorua, ala-gly-val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
  • Phát biểu nào sau đây đúng về Cu(NO3)2?
  • Phản ứng nào đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?

Giải thích: 

nCO2/nhh = 0,12/0,05 = 2,4 => 1 este là HCOOCH3.

BTNT Na: nNaOHpu = 2nNa2CO3 = 0,06 > 0,05 => Este còn lại là este của hợp chất phenol RCOOC6H4R’.

Đặt số mol của HCOOCH3 và RCOOC6H4R’ lần lượt là x, y.

Ta có:

x + y = nhh = 0,05

x+2y = nNaOH = 0,06

=>x = 0,04 mol; y=0,01 mol. Giả sử trong Y có n nguyên tử C.

BTNT C:

2nHCOOCH3 + n.nRCOOC6H4R’ = nCO2 + nNa2CO3

0,04.2 + 0,01.n = 0,12 + 0,03 => n=7. Y là HCOOC6H5

Sau khi làm bay hơi thì trong Z chứa: 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5ONa.

=>mchất rắn = 0,05.68 + 0,01.116 = 4,56 gam.

Đáp án B