Kết bằng bao nhiêu điểm IELTS?
Thang điểm IELTS (IELTS Band scores) được tính từ 1.0 - 9.0. Cách tính điểm IELTS overall và từng kỹ năng sẽ được phân tích chi tiết trong bài viết này. Ngoài ra, bài thi IELTS còn chia thành 2 dạng: IELTS Academic và IELTS General Training. Cách tính điểm IELTS sẽ có sự khác nhau giữa 2 dạng bài thi này. Show
Published onNgày 05 tháng 1, 2023 Table of contents An Trịnh Tác giả FollowCách tính điểm IELTS Reading và ListeningỞ phần thi Listening và Reading đều sẽ có 40 câu hỏi cần phải trả lời. Mỗi câu tương ứng với 1 điểm và tối đa là 40 điểm sẽ được quy đổi sang thang điểm 1.0 - 9.0 IELTS tương ứng. Sau đây là cách tính điểm IELTS cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS Academic và General Training. Các bạn có thể thấy sự khác nhau ở cách tính điểm Reading IELTS. Listening Reading - Academic Reading - General Training Correct answers Band score Correct answers Band score Correct answers Band score 39 - 40 9 39 - 40 9 40 9 37 - 38 8.5 37 - 38 8.5 39 8.5 35 - 36 8 35 - 36 8 38 8 33 - 34 7.5 33 - 34 7.5 36 - 37 7.5 30 - 32 7 30 - 32 7 34 - 35 7 27 - 29 6.5 27 - 29 6.5 32 - 33 6.5 23 - 26 6 23 - 26 6 30 - 31 6 20 - 22 5.5 20 - 22 5.5 27 - 29 5.5 16 - 19 5 16 - 19 5 23 - 26 5 13 - 15 4.5 13 - 15 4.5 19 - 22 4.5 10 - 12 4 10 -12 4 15 - 18 4 7 - 9 3.5 7 - 9 3.5 12 - 14 3.5 5 - 6 3 5 - 6 3 8 - 11 3 3 - 4 2.5 3 - 4 2.5 5 - 7 2.5 Listening and Reading IELTS band score - Bảng quy đổi điểm IELTS Reading and Listening. Thang điểm IELTS ReadingThang điểm IELTS Reading sẽ được tính theo 2 cách khác nhau tùy theo hình thức thí sinh đăng ký là Academic hay General Training. Thang điểm IELTS Reading 2023 mới nhất | Nguồn ảnh: ielts.orgLưu ý: “Dù các câu hỏi thi IELTS đã được khảo sát, thi thử trước tuy nhiên vẫn sẽ có sự chênh lệch độ khó dễ trong bài thi nên để tạo sự công bằng, thang điểm chuyển đổi cũng sẽ có thay đổi tuỳ thuộc theo từng bài thi IELTS Reading. Điều này có nghĩa: Ví dụ cùng thang điểm band IELTS 7.0 nhưng số câu trả lời đúng ở mỗi bài thi General và Academic được tính khác nhau theo độ khó dễ của bài thi.” (Nguồn: IDP) Thang điểm IELTS ListeningĐối với bài thi dành cho kỹ năng , 2 dạng thi Academic hay General Training sẽ không bị phân chia rõ ràng như IELTS Reading. Chúng sẽ có cách tính điểm giống nhau. Thang điểm IELTS Listening 2023 mới nhất | Nguồn ảnh: ielts.orgCách tính điểm IELTS Writing và SpeakingCách tính điểm IELTS WritingPhần thi sẽ được chia làm 2 dạng đề khác nhau là là Academic và General Training. Với Task 1 ở dạng đề Academic sẽ là một bài báo cáo phân tích dữ liệu (bản đồ, biểu đồ, đồ thị,…) và ở dạng đề General Training sẽ là một bức thư tay. Nội dung thi của IELTS Writing Task 1.Cách tính điểm IELTS Writing Task 1 và Writing Task 2 sẽ được giám khảo chấm điểm dựa trên các tiêu chí sau:
Tiêu chí đánh giá thang điểm IELTS Writing Task 1 và 2 | Nguồn: ielts.org Mỗi tiêu chí chiếm 25% số điểm của mỗi task. Cách tính điểm IELTS Writing.Task 2 của phần thi Writing ở cả hai dạng đề đều tương tự nhau. Đây là task quan trọng mà thí sinh cần phải tập trung ôn luyện vì số điểm ở Task 2 chiếm tới 2/3 số điểm của phần thi Writing. Task này yêu cầu khả năng viết luận, thêm ý kiến, quan điểm về một chủ đề xã hội (khoảng 250 từ). Ví dụ: Task 1 đạt 5.0, task 2 đạt 6.5 => Điểm IELTS Writing = 5.0*1/3 + 6.5*2/3 = 6.0 Cách tính điểm IELTS SpeakingCả hai dạng thi là Academic và General Training của phần thi đều sẽ có hình thức thi theo cách trực tiếp trò chuyện với giám khảo. Thời gian làm bài thi sẽ dao động trong khoảng từ 11 - 14 phút đồng hồ. Thời gian thi IELTS Speaking khoảng 11 - 14 phút.Giám khảo sẽ chấm bài thi Speaking dựa trên 4 tiêu chí sau:
Cách tính điểm IELTS Speaking - IELTS Speaking Band Descriptors. Cách tính điểm IELTS OverallThang điểm IELTS là từ 1.0 – 9.0. Điểm tổng kết cuối cùng của IELTS sẽ được tính bằng trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Điểm cho mỗi thành phần có trọng số như nhau. Điểm tổng thể được làm tròn toàn bộ hoặc gần nhất. Ví dụ: Thí sinh có điểm thi IELTS 4 kỹ năng lần lượt là: 6.0 (Writing), 5.5 (Speaking), 7.0 (Reading), 6.5 (Listening). Điểm IELTS Overall của thí sinh này sẽ là: (6.0 + 5.5 + 7.0 + 6.5)/4 = 6.5 Ví dụ về cách tính điểm IELTS Overall.Lưu ý: Điểm IELTS Overall sẽ được làm tròn theo quy ước sau: Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ là 0.25 sẽ được làm tròn điểm lên thành 0.5. Ví dụ: Điểm 4 kĩ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.0, 5.5, 7.0, 6.5. Điểm Overall sẽ là: (6.0+5.5+7.0+6.5)/4= 6.25 làm tròn thành 6.5 Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ là 0.125 sẽ được làm tròn điểm xuống 0.125. Ví dụ: Điểm 4 kĩ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.0, 5.0, 6.0, 5.5. Điểm Overall sẽ là: (6.0+5.0+6.0+5.5)/4= 5.625 làm tròn thành 5.5 Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ lẻ là 0.75 sẽ được làm tròn điểm lên thành 1.0. Ví dụ: Điểm 4 kĩ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.5, 5.0, 6.0, 5.5. Điểm Overall sẽ là: (6.5+5.0+6.0+5.5)/4= 5.75 làm tròn thành 6.0 Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng bị lẻ là 0.875 thì tương tự phần làm tròn 0.75. Ví dụ: Điểm 4 kĩ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.5, 6.0, 6.0, 5.0. Điểm Overall sẽ là: (6.5+6.0+6.0+5.0)/4= 5.875 làm tròn thành 6.0 Thang điểm IELTS - Cách tính điểm IELTS.Đánh giá khả năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTSDựa vào kết quả điểm tổng thể IELTS theo cách tính điểm IELTS trên thì năng lực tiếng Anh của thí sinh sẽ được sắp xếp như sau: Đánh giá năng lực Tiếng Anh qua kết quả thi IELTS.
Tại sao nên có chứng chỉ IELTS điểm cao?1. Không phải làm bài thi môn tiếng Anh kỳ thi THPT Quốc gia và xét tuyển đại học top đầu. Khi bạn sở hữu chứng chỉ IELTS 4.5 trở lên thì sẽ được miễn thi tốt nghiệp cấp ba môn tiếng Anh theo quy định của Bộ Giáo dục. Bạn còn được sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển đại học ở các trường đại học top đầu như: Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế Quốc dân,… IELTS 4.5 trở lên sẽ được miễn thi tiếng Anh và xét vào các đại học top đầu. 2. Tất cả các kỹ năng nghe nói đọc viết đều thành thạo. Chứng chỉ IELTS đòi hỏi bạn phải có đủ cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết. Vì vậy khi học IELTS, tấm bằng IELTS là một sự công nhận cho khả năng ngôn ngữ của bản thân bạn tuỳ theo band điểm đạt được. 3. Điều kiện để tốt nghiệp đại học. Một số trường đại học tại Việt Nam đã dùng chứng chỉ IELTS từ 4.5 đến 6.5 IELTS để làm chuẩn đầu ra. Bạn phải đạt được chứng chỉ IELTS với số điểm tùy theo trường hay ngành học nếu muốn tốt nghiệp. Học viên tại Anh ngữ ZIMMột số chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục cho rằng thời điểm thích hợp để học IELTS sẽ dao động trong khoảng 12 - 13 tuổi ( lớp 6 -7). Vì đây thời điểm các bạn đang trong quá trình hình thành tính cách và rèn luyện tư duy cho não bộ. sẽ mang lại cho các bạn sự tự tin, khả năng thuyết trình hay và cách lý luận chặt chẽ. Đây chính là những phẩm chất rất cần cho sự phát triển tương lai của bạn. Nếu bạn quan tâm các khóa học IELTS tại ZIM, có thể tham khảo thêm về mức học phí IELTS hoặc liên hệ ngay với ZIM qua Hotline 1900-2833 nhánh số 1 để được tư vấn thông tin chi tiết. Trên đây là toàn bộ thông tin cần biết về thang điểm IELTS và cho 4 kỹ năng chuẩn nhất 2023. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn đọc có thể để lại comment dưới phần bình luận. Xem thêm:
Bạn muốn học thêm về nội dung này? Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi Thi IELTS bao nhiêu chấm?Phần Nghe và Đọc của bài thi IELTS được chấm cho kết quả tối đa là 40 điểm và sau đó kết quả được chuyển đổi theo thang điểm từ 1 đến 9. Bài thi Nghe và Đọc có 40 câu hỏi và mỗi câu đúng sẽ được chấm 1 điểm (do đó số điểm tối đa thí sinh có thể đạt cho các phần này là 40).
8.0 IELTS là bao nhiêu điểm?IELTS 8.0 được quy đổi 10 điểm… Trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp chứng chỉ chỉ IELTS. Thí sinh có IELTS Academic 6.0 trở lên đăng ký xét tuyển vào các ngành: Y khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Dược học; Răng – Hàm – Mặt.
5.0 IELTS bằng bao nhiêu điểm?Cụ thể, IELTS 5.0 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh, 5.5 được quy đổi 7.5 điểm, 6.0 được quy đổi 8 điểm, 6.5 tương đương 8.5 điểm.
Tính điểm IELTS Overall như thế nào?Bài thi IELTS được chấm theo thang điểm từ 1 - 9 cho từng kỹ năng. Điểm số IELTS tổng kết cho cả bài thi - IELTS Overall Band được tính dựa trên điểm trung bình của cả 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết. Điểm số cuối cùng sẽ được làm tròn, hoặc lẻ đến 0.5.
|