Khẩn khoản có nghĩa là gì

Ý nghĩa của từ khẩn khoản là gì:

khẩn khoản nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 3 ý nghĩa của từ khẩn khoản. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa khẩn khoản mình




2

  2


Nằn nì nài xin: Khẩn khoản xin tòng quân.. Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "khẩn khoản". Những từ phát âm/đánh vần giống như "khẩn khoản": . khẩn kho� [..]

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "khẩn khoản", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ khẩn khoản, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ khẩn khoản trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. À, nếu anh khẩn khoản.

2. Tôi khẩn khoản xin các vị.

3. Em khẩn khoản xin anh cả tháng nay rồi.

4. Rồi Phi-e-rơ khẩn khoản kêu gọi họ ăn năn.

5. [Ê-sai 65:2] Dang tay hàm ý mời gọi hay khẩn khoản.

6. Trong một lúc, tôi đã trút lòng mình trong lời cầu nguyện khẩn khoản.

7. Tôi khẩn khoản kêu gọi các ngài nhân danh các nạn nhân của vụ đói kém.

8. Người cha khẩn khoản con trai mình là hãy đi nhận phước lành tộc trưởng của nó.

9. 9. [a] Đa-ni-ên kết thúc lời cầu nguyện của ông bằng lời khẩn khoản nào?

10. Liệu Phi-lê-môn có chấp nhận lời Phao-lô khẩn khoản xin cho Ô-nê-sim không?

11. Tôi khẩn khoản xin quý vị hãy bỏ qua định kiến, truyền thống, tôn giáo và quyền lực.

12. Tôi khẩn khoản ngài cho phép nếu xét thấy cần thiết cho nổ những cây cầu ở Arnhem và Nijmegen.

13. Anh ta nắm lấy tay tôi, khẩn khoản nhìn tôi và nói: “Thưa giám trợ, tôi biết tôi sắp chết.

14. Nhưng họ khẩn khoản xin các nữ tu nhắn với cụ Consuelo là họ đã đến và muốn chào cụ.

15. Thêm vào đó tôi phải khẩn khoản cầu xin hội đồng thành phố để gây quỹ thuê một luật sư.

16. Người dân trên một đảo nọ khẩn khoản yêu cầu những Nhân Chứng đang chuẩn bị đi về: “Xin đừng đi!

17. Chúng ta chỉ việc cầu xin, hay cũng hết lòng ngợi khen và tạ ơn, và thỉnh thoảng khẩn khoản nài xin?

18. Trước hết trong cầu nguyện có sự thỉnh cầu, sự khẩn khoản đến điều gì bạn gọi là Thượng đế, sự thật.

19. Scott khẩn khoản: “Xin hãy khơi dậy một tình yêu mến thánh thư trong tâm trí của mỗi người trẻ tuổi quý báu.

20. Với quỉ này, thì cần phải có đức tin đặc biệt mạnh mẽ và khẩn khoản cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp sức.

21. Đa-ni-ên khẩn khoản kiếm sự hướng dẫn của Đức Giê-hô-va trong dịp nào trước đây, và kết quả là gì?

22. Cô khẩn khoản mời các Nhân Chứng lập tức đến nhà để thảo luận, và bắt đầu học Kinh Thánh ngay ngày hôm ấy.

23. “Hãy khẩn khoản cầu xin tại ngôi ân điển để Thánh Linh của Chúa có thể luôn luôn ngự trên các anh chị em.

24. Anh khẩn khoản khuyên cả lớp: “Hãy tin cậy nơi Đức Giê-hô-va; Ngài sẽ chẳng làm các bạn thất vọng đâu”.—Thi-thiên 55:22.

25. • Khi thời kỳ 70 năm Giê-ru-sa-lem bị hoang vu tới lúc chấm dứt, Đa-ni-ên khẩn khoản xin gì với Đức Giê-hô-va?

26. Nạn đói và bệnh dịch hạch đã tàn phá phần lớn quân đội của ông, và ông đã khẩn khoản xin sự ủng hộ và hỗ trợ từ Seleukos.

27. Do đó, Phi-e-rơ đáp lại lần thứ ba, có lẽ với giọng khẩn khoản: “Lạy Chúa, Chúa biết hết mọi việc; Chúa biết rằng tôi yêu Chúa!”

28. Bằng cách lý luận hợp lý, lập luận vững vàng, và bằng những lời khẩn khoản tha thiết, Phao-lô cố gắng thay đổi quan điểm của người nghe.

29. Lời mời gọi hối cải hiếm khi là khiển trách, mà thay vì thế là một lời khẩn khoản âu yếm để quay lại và trở về với Thượng Đế.

30. Dù sao, chúng tôi cũng đã tham gia... giải phối hợp tiếp sức Broxton từ 63 năm qua... nên các nam sinh khẩn khoản cho họ thứ thêm một lần nữa.

31. [Thi-thiên 51:17] Nếu chúng ta khẩn khoản cầu xin với tấm lòng thành thật, ăn năn, Đức Giê-hô-va sẽ giúp chúng ta chống lại cám dỗ.—Phi-líp 4:6, 7.

32. Tổng Giám Mục của địa phận Canterbury khẩn khoản kêu gọi hai mục sư làm hòa, ông gọi mối bất hòa của họ là “ung nhọt” và là “một vụ tai tiếng bôi nhọ danh của Chúa chúng ta”.

33. Tôi nhận ra rằng những lời cầu nguyện cá nhân và khẩn khoản của chúng ta lên Cha Thiên Thượng trong tôn danh của Chúa Giê Su Ky Tô có thể mang các phước lành vào cuộc sống của chúng ta ngoài khả năng hiểu biết của chúng ta.

34. Áp-ra-ham khẩn khoản cầu xin Đức Chúa Trời bằng những lời này: “Không lẽ nào Chúa làm điều như vậy, diệt người công-bình luôn với kẻ độc-ác; đến đỗi kể người công-bình cũng như người độc-ác. Không, Chúa chẳng làm điều như vậy bao giờ!

35. Trong lời khuyên mạnh mẽ trước khi qua đời, Giô-suê khẩn khoản kêu gọi toàn thể dân sự: “Nếu chẳng thích cho các ngươi phục-sự Đức Giê-hô-va, thì ngày nay hãy chọn ai mà mình muốn phục-sự, hoặc các thần mà tổ-phụ các ngươi đã hầu việc bên kia sông, hoặc các thần dân A-mô-rít trong xứ mà các ngươi ở”.

36. Cuối cùng, lời kết thúc đầy khẩn khoản của Mặc Môn và Mô Rô Ni: “Các người hãy biết rằng, các người phải tìm hiểu tổ phụ mình, và phải hối cải tất cả những tội lỗi và những điều bất chính của mình; các người phải tin nơi Chúa Giê Su Ky Tô, và tin rằng Ngài là Vị Nam Tử của Thượng Đế” [Mặc Môn 7:5].

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

khẩn khoản tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ khẩn khoản trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ khẩn khoản trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ khẩn khoản nghĩa là gì.

- Nằn nì nài xin: Khẩn khoản xin tòng quân.
  • lưỡng chiết Tiếng Việt là gì?
  • vết thương Tiếng Việt là gì?
  • huy thạch Tiếng Việt là gì?
  • chín chữ cù lao Tiếng Việt là gì?
  • thực tại Tiếng Việt là gì?
  • kê khai Tiếng Việt là gì?
  • đớn hèn Tiếng Việt là gì?
  • hoang đường Tiếng Việt là gì?
  • bom khinh khí Tiếng Việt là gì?
  • cảm quan Tiếng Việt là gì?
  • quả lắc Tiếng Việt là gì?
  • quản thúc Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của khẩn khoản trong Tiếng Việt

khẩn khoản có nghĩa là: - Nằn nì nài xin: Khẩn khoản xin tòng quân.

Đây là cách dùng khẩn khoản Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ khẩn khoản là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
xə̰n˧˩˧ xwa̰ːn˧˩˧kʰəŋ˧˩˨ kʰwaːŋ˧˩˨kʰəŋ˨˩˦ kʰwaːŋ˨˩˦
xən˧˩ xwan˧˩xə̰ʔn˧˩ xwa̰ʔn˧˩

Động từSửa đổi

khẩn khoản

  1. Nằn nì nài xin. Khẩn khoản xin tòng quân.

DịchSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Video liên quan

Chủ Đề