Lượng hóa tiếng Anh là gì
Lượng từ là một trong những ngữ pháp phổ biến, thường gây khó khăn cho người học tiếng Anh. Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh không chỉ đơn giản là “nhiều” hay “ít”, chúng còn mô tả chi tiết hơn bạn nghĩ và cách sử dụng cũng không hề đơn giản đâu nhé. Dưới đây là những chia sẻ của Step Up về tổng hợp kiến thức liên quan đến lượng từ và cách dùng chính xác. Show
1. Khái niệm về lượng từ trong tiếng AnhLượng từ (Quantifiers) là các từ chỉ số lượng, chúng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Một số lượng từ trong tiếng Anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được. Một số lượng từ thường gặp trong tiếng Anh:
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 2. Cách dùng các lượng từ phổ biến trong tiếng AnhLượng từ là một trong những từ thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh, đặc biệt là các bài thi chứng chỉ quốc tế. Cùng tìm hiểu chi tiết cách dùng một số lượng từ tiêu biểu trong tiếng Anh để giải quyết dễ dàng khi bắt gặp trong các bài kiểm tra nhé. Few – A few/Little – A littleFew/ A fewFew và a few đứng trước danh từ đếm được số nhiều.
Ví dụ:
Ví dụ: The village was very small. There were only a few houses there (Ngôi làng rất nhỏ, có rất ít gia đình sinh sống ở đó). Little/ A littleLittle và a little là những lượng từ đứng trước danh từ không đếm được
Ví dụ:
Ví dụ
Xem thêm: Hiểu ngay cách sử dụng few và a few, little và a little chỉ với 5 phút Some/AnySomeCách dùng: lượng từ some đi với danh từ đếm được có nghĩa là một vài, còn khi đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít (dùng trong câu khẳng định)
Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết.Ví dụ: I want to buy some new pencils. (Tôi muốn mua vài cây viết chì mới) Ví dụ: Some student hid my bags (Học sinh nào đó giấu cái cặp của tôi) Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới Ví dụ: Some $60 million was needed to construct this building. (Cần khoảng 60 triệu đô để xây dựng tòa nhà này) AnyCách dùng: any đi với danh từ đếm được số nhiều có nghĩa là một vài, còn khi đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít. Khi dùng trong câu khẳng định, any có nghĩa là bất cứ.
Ví dụ:
A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots ofTất cả những lượng từ này đều mang nghĩa là “nhiều”. Chúng được dùng tương tự như much và many nhưng chúng được dùng trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng. Ví dụ:
Much/ManyĐây là 2 lượng từ phổ biến trong cấu trúc câu, có nghĩa là nhiều, biết bao nhiêu. Chúng thường được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Chúng cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định nhưng không được sử dụng nhiều.
Ví dụ: There are many books in the bag. (Có rất nhiều sách trong cặp).
Ví dụ: Is there much sugar left? (Còn lại nhiều đường không?) MostCấu trúc: most + noun có nghĩa là hầu hết, phần lớn Ví dụ:
Most đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Ví dụ:
AllAll (tất cả) dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.
Ví dụ:
No/NoneNo (không)Cách dùng: No đứng trước danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và không đếm được. Ví dụ:
None (không ai, không vật gì)Cách dùng: lượng từ None đóng vai trò như đại từ, nó đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). None được dùng như chủ ngữ và tân ngữ. Ví dụ:
None đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it), đại từ chỉ định (this/that), hoặc tính từ sở hữu (my, your). Ví dụ:
None không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định (not) Ví dụ: She can’t remember any of us.(Cô ấy không thể nhớ được bất cứ ai trong chúng tôi) EnoughEnough có nghĩa là “đủ”. Lượng từ này được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được. Ví dụ:
Enough đi kèm với giới từ of khi và chỉ khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Ví dụ: I have enough of you. (Tôi chịu đựng anh đủ rồi) LessLess có nghĩa là ít hơn được dùng với danh từ số ít không đếm được. Ví dụ: You have less chance when competing with him.(Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh ta) Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Ví dụ: You should eat less of the fast food. (Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại)
3. Động từ theo sau lượng từ
Ví dụ: Three quarters of a ton is too much. (Ba phần tư tấn là quá nhiều).
Ví dụ: A lot of my friends want to emigrate. (Nhiều người bạn của tôi muốn di cư).
Ví dụ: No student has finished their assignment. (Không có học sinh nào hoàn thành bài tập).
Ví dụ: Some of the milk was sour. (Một ít sữa đã bị chua).
Ví dụ: No people think alike. (Không có người nào nghĩ giống nhau).
Ví dụ: The number of visitors increases rapidly. (Lượng du khách tăng nhanh chóng).
Ví dụ: A number of countries are over producing goods. (Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa). 4. Bài tập về lượng từ trong tiếng AnhDưới đây là một số bài tập về lượng từ chúng ta vừa học ở trên. Cùng làm bài tập để củng cố, nắm chắc lại kiến thức nhé! Bài 1: Chọn lượng từ phù hợp cho các câu sau 1. There wasn’t ……………. snow last night. A. many B. much C. few D. a large number of 2. ……………the students in my class enjoy taking part in social activities. A. Most of B. Most C. Many D. The number of 3. He’s always busy. He has ………… time to relax. A. much B. little C. a little D. plenty of 4. She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty. A. many B. little C. much D. a little 5. He made too ………….. mistakes in his writing. A. few B. much C. many D. a number of Đáp án: Bài 2: Gạch chân dưới đáp án đúng 1. …… (Most/ Most of)….. my students are familiar with this kind of school activities. 2. Give me …..(few/ a few)….. examples, please! 3. Can you speak French? – Yes, …..(a little/ little)….. 4. We’re having a big party. We’ve invited …..(a lot of / lots of)….. friends. 5. Thank you very …..(much/ much of)….. for your help Đáp án:
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là cách sử dụng của các lượng từ trong tiếng Anh. Step Up chúc bạn có thêm được những kiến thức bổ ích qua bài viết vừa rồi! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI |