Many a student là gì


Mục lục:

  1. Danh từ tâp hợp
  2. Chủ ngữ cómột cụm giới từ bổ nghĩa cho nó
  3. Một số đại từ và danh từ không rõ ràng về số ít hay số nhiều
  4. All / some /most / half / the rest... of
  5. A number of / the number of
  6. Khi dùng với các cấu trúc ở Liên từ Tương quan
  7. Tổng kết

Ngoài những trường hợp cơ bản, các trường hợp dưới đây là những trường hợp mà việc chia động từ số ít hay số nhiều hơi lắt léo một chút màchúngta cần lưu ý để chia động từ cho phù hợp:

1. Danh từ tập hợp

Tóm tắt:

Đối với1 tập hợp nhóm động vật, đồ vật hoặc dùng để chỉ thời gian, tiền bạc, số đó, ... ta luôn dùng ở số ít, cho dù danh từ sau đó là ở số nhiều.

Đối với danh từ dùng để chỉ 1 nhóm người, phụ thuộc vào ý của người nói mà động từ có thể được chia ở số ít hay số nhiều tùy trường hợp.

Danh từ tập hợp là gì?

Danh từ tập hợp là danh từ dùng để chỉ một nhóm người, động vật, đồ vật, hay khái niệm nào đó.

Ví dụ, từ team[đội, nhóm] được tạo thành từ nhiều thành viên nhưng chúng ta lại gộp chung tất cả thành viên lại thành 1 đơn vị và dùng a team[một nhóm] để gọi về nó.

Danh từ tập hợp rất quan trọng với điểm ngữ pháp Sự Hòa Hợp giữa Động từ và Chủ ngữ vì động từ đi kèm nó chia ở số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc rất nhiều vào danh từ đó.

Một số Danh từ Tập hợp thường gặp:

Dùng để chỉ 1 nhóm ngườiDùng để chỉ 1 tập hợp động vật hoặc đồ vậtDùng để chỉ thời gian, tiền bạc, số đo ...the + TÍNH TỪ
  • family
  • group / team
  • committee / council / board
  • class
  • company / corporation
  • crowd
  • audience
  • department / faculty
  • ...
  • a pride of lions
  • a school of dolphins
  • a flock of birds / sheep / goats
  • a bunch of flowers
  • a pack of dogs / wolves
  • a herd of cattle
  • apairofscissors / glasses
  • ...
  • two days
  • two hours
  • fifty dollars
  • ten liters of water
  • the English
  • the deaf
  • the rich
  • the poor
  • the homeless

Cách dùng:

  • Đối với các danh từ tập hợp dùng để chỉ 1 tập hợp nhóm động vật, đồ vật hoặc dùng để chỉ thời gian, tiền bạc, số đó, ... ta luôn dùng ở số ít, cho dù danh từ sau đó là ở số nhiều. Ví dụ:

    • A flock of birds flies overhead.

    • A herd of cattle was sold.

    • Ten dollars is too expensive for a cake.

    • Two hours is not enough to finish this task.

  • Đối với danh từ dùng để chỉ 1 nhóm người, phụ thuộc vào ý của người nói mà động từ có thể được chia ở số ít hay số nhiều tùy trường hợp:

    • Khi muốn đề cập đến cả 1 tập thể chia ở số ít

      • Our team is not playing very well this season. chỉ chung là nhóm chơi không tốt

      • My family is big chỉ chung là gia đình lớn [nhiều người]

      • A group of girls is going to the zoo. cả nhóm cùng đi đến sở thú

    • Khi muốn chỉ từng thành viên trong nhóm chia ở số nhiều

      • Our team are not playing very well this season. hàm ý là từng thành viên trong nhóm đều chơi không tốt

      • My family agree with her ideas hàm ý là từng thành viên trong gia đình đồng ý với ý kiến của cô ấy

      • A group of girls are going to the zoo. cả nhóm đi đến sở thú nhưng chưa chắc đi chung


2. Chủ ngữ cómột cụm giới từ bổ nghĩa cho nó

Khi có một cụm giới từ bổ nghĩa cho chủ ngữ thì chúng tabỏ qua cụm giới từ bổ nghĩa đó, cònđộng từ sẽ được chia theo danh từ chính trong cả cụm chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Tom, together with his friends, wants to join the football team. = Tom, cùng với bạn của mình, muốn tham gia đội bóng.
    động từ wants chia theo Tom

  • Jim, along with his parents, travels to Europe. = Jim, cùng với bố mẹ, đi du lịchchâu Âu.
    động từ travelschia theo Jim

  • The teacher as well as her students disagrees with the new rule. = Cô giáocũng như học sinh của cô ấy không tán thành với nội quy mới.
    động từ disagreeschia theo the teacher

Một số ví dụ khác:

  • The plans for the project are proposed by Chad.
  • Copies of the meeting agenda are not distributed to outsiders.
  • Production of cars is significantly low this month.

Jim, along with his parents, travels to Europe.

3. Một số đại từ và danh từkhông rõ ràng về số ít hay số nhiều

Tóm tắt:

Một số đại từ và danh từ không rõ ràng về số ít hay số nhiều:

  • Nếu nó đang chỉ đếndanh từ số ít dùng động từ số ít

  • Nếu nó đang chỉ đến danh từ số nhiều dùng động từ số nhiều

  • Nếu nó đang chỉ đến danh từ không đếm được dùng động từ số ít

Đại từ không rõ ràng

Trong tiếng Anh, có một số đại từ đã rõ ràng về số ít hay số nhiều, ví dụ:

  • he: số ít
  • they: số nhiều
  • another: số ít
  • others: số nhiều

Tuy nhiên, có một số đại từ lại không chỉ rõ nó đang đại diện cho danh từ số ít hay số nhiềuhay không đếm được, ví dụ:

  • mine: cái của tôi có thể là số ít hoặc số nhiều, tùy vào vật của tôi là một cái hay nhiều cái
  • all: tất cả có thể là số ít hoặc số nhiều, tùy vào "tất cả" đang thay thế cho danh từ số nhiều hay không đếm được

Quy tắc chung của những đại từ như vậy là:

  • Nếu nó đang chỉ đếndanh từ số ít dùng động từ số ít
  • Nếu nó đang chỉ đến danh từ số nhiều dùng động từ số nhiều
  • Nếu nó đang chỉ đến danh từ không đếm được dùng động từ số ít

Dưới đây là những đại từ mà chúng ta chia động từsố ít hay số nhiều tùytheo từng trường hợp:

  • Các đạitừ bất định sau:all, none,some,any,more,most
  • Các đại từ nghi vấn: what, which, who, whose
  • Các đại từ sở hữu: mine, yours, his, hers, ours, theirs

Một số ví dụ:

  • Her car is expensive, but mine is cheap. = Xe của cô ấy thì đắt tiền, còn xe của tôi thì rẻ tiền.
    Mineđang chỉ đếnmy car, mà car là một danh từ số ít, nên chúng ta chia động từ số ít.

  • These phones are sturdy. All were made in Japan. = Những chiếc điện thoại này rất bền. Tất cả đều được chế tạo ở Nhật Bản.
    All đang chỉ đếnphones, là một danh từ số nhiều, nên chúng ta chia động từ số nhiều.

  • I wanted to get some sugar but all was gone. = Tôi muốn lấy một ít đường nhưng tất cả đường đã hết rồi.
    All đang chỉ đếnsugar, là một danh từ không đếm được, nên chúng ta chia động từ số ít.

These phones are sturdy. All were made in Japan.

Danh từ không rõ ràng

Tương tự như trên, chúng ta cũng cómột số danh từ lại không chỉ rõ nó đang đại diện cho danh từsố nhiều hay không đếm được, ví dụ:

  • the rest: nhữngcái còn lại [số nhiều], phần còn lại [không đếm được]
  • the following:cái tiếp theo [số ít], những cái tiếp theo [số nhiều]

Và cũng tương tự như trên, nguyên tắc chung là:

  • Nếu nó đang chỉ đếndanh từ số ít dùng động từ số ít
  • Nếu nó đang chỉ đến danh từ số nhiều dùng động từ số nhiều
  • Nếu nó đang chỉ đến danh từ không đếm được dùng động từ số ít

Ví dụ:

  • There are ten pencils. Two of them are blue and the rest are pink. =Có 10 cây bút chì. Hai cây trong số đó màu xanh, và số còn lại màu hồng.
    the rest đang ám chỉ đến 8 cây bút chì nên phải chia động từ số nhiều.

  • The following is the last sentence he said before he died. = Sau đây là câu nói cuối cùng ông ấy nói ra trước khi chết.
    the followingđang ám chỉ đến 1 câu nói,nên phải chia động từ số ít.

4. All / some /most / half / the rest... of

Khi dùng với những cấu trúc "all / some / half / most / the rest... of", động từ chia ở số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào danh tứ đứng sau đó. Ví dụ:

  • Most of the food is prepared by Jane's mother. = Hầu hết thức ăn được chuẩn bị bởi mẹ của Jane.
    động từ chia theofood là danh từ không đếm được.

  • Most of the students in class get high scores in the test. =Hầu hết học sinh trong lớp đều đạt điểm cao trong bài kiểm tra.
    động từ chia theostudents là danh từ đếm được số nhiều

  • Some of the firms agree with this policy. = Một vài công ty tán thành với chính sách này.
    động từ chia theofirms là danh từ đếm được số nhiều

Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày

Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.

Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:

  • Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu [Chương trình Ngữ pháp PRO]
  • Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
  • Luyện nghe qua audios và videos.
  • và nhiều tính năng học tiếng Anh thiết yếu khác.
Xem toàn bộ tính năng của TK Học tiếng Anh Mỗi Ngày

[Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC]

Một điểm tuyệt vời là bạn có thể học thử hoàn toàn miễn phí trước khi mua tài khoản. Tạo cho mình một tài khoản miễn phí và bắt đầu học thử ngay:

Tạo một tài khoản miễn phí là bạn có thể bắt đầu học thử ngay

  • Đăng ký dùng Facebook
  • hoặc
  • Tên:
    Email:
    Mật khẩu:

Tạo tài khoản nghĩa là bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng của Tiếng Anh Mỗi Ngày

Your notes have been created successfully!

Note: Tất cả ghi chú của bạn có ở

Ghi chú của tôi

Để tạo ghi chú, bạn cần đăng nhập vào tài khoản của mình trước.

Kích ở đây để đăng nhập.

[Bạn chưa có tài khoản? Kích ở đây để tạo một tài khoản miễn phí.]

Phân loại:
  • Vocab
  • Grammar
  • Others

Video liên quan

Chủ Đề