Mệnh đề tiếng Anh là gì


Mục lục:

  1. Mệnh đề quan hệ là gì?
  2. Hai loại mệnh đề quan hệ: xác định và không xác định
    1. Mệnh đề quan hệ xác định
    2. Mệnh đề quan hệ không xác định
  3. Đại từquan hệ
  4. Trạng từ quan hệ
  5. Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ
  6. Tổng kết
  7. Rút gọn mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ là gì? [Relative clauses]

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau mộtdanh từ hoặc đại từ, có chức năngbổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó.

Định nghĩa trên có vẻ hơi trừu tượng, vì vậy chúng ta hãy xem thử mệnh đề quan hệ hoạt động trong câu như thế nào nhé!

Giả sử như bạn muốn một người bạn của mình trả lại quyển sách của mình thì chúng ta có thể nói:

  • Can I have the book?
    Bạn có thể trả mình quyển sách được không?

Nhưng nếu chỉ nói vậy, người bạn có thể không biết là quyển sách nào. Lúc này bạn có thể mô tả cuốn sách rõ hơn để gợi nhớ:

  • I gave you the book last week.
    Mình đưa cho bạn quyển sách hồi tuần trước.

Bạn hoàn toàn có thể nói 2 câu như vậy, nhưng cả 2 câu đều có đề cập đến the book, nên bạn có thể gộp lại nói một câu luôn. Lúc này chúng ta sẽ sử dụng mệnh đề quan hệ:

  • Can I have the book that I gave you last week?
    Bạn có thể trả mình quyển sách mà mình đưa cho bạn tuần trướcđược không?

Vậy mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ [MĐQH] là một mệnh đề đứng sau mộtdanh từ đểbổ nghĩa cho danh từ đó.
Đồng thời, vì bản thân nólà một mệnh đềnên MĐQHcó chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ.
MĐQHbắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.

2. Hai loại mệnh đề quan hệ: xác định và không xác định

Tóm tắt:

Có 2 loại mệnh đề quan hệ:

  • Mệnh đề quan hệ xác định:bắt buộc phải có trong câu để bổ nghĩa cho danh từ, nếu không danh từ sẽ vô cùng tối nghĩa.
  • Mệnh đềquan hệ không xác định:chỉ đóng vai tròlàm rõnghĩa hơnchodanh từ mà không bắt buộc phải có trong câu.

Trong tiếng Anh có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác địnhmệnh đề quan hệ không xác định.

1. Mệnh đề quan hệ xác định [Defining relative clauses]

Mệnh đề quan hệ xác địnhlà loại mệnh đề bắt buộc phải có trong câu để bổ nghĩa cho danh từ, nếu không danh từ sẽ vô cùng tối nghĩa.

Chú ý: Mệnh đề quan hệ xác định còn có một tên gọi phổ biến khác là "Mệnh đề quan hệ giới hạn" [Restrictive relative clauses].

Nói không đâu xa, chúng ta có ngay ví dụ ở đầu bài học:

  • Can I have the book that I gave you last week?
    Bạn có thể trả mình quyển sách mà mình đưa cho bạn tuần trướcđược không?

Nếu chúng ta không dùng mệnh đề quan hệ mà chỉ nói Can I have the book? thì gần nhưchắc chắn là người nghe sẽ phải hỏi lại là quyển sách nào. Thông tin trong mệnh đề quan hệthat I gave you last week là vô cùng quan trọng.


Can I have the book that I gave you last week?

Mệnh đề quan hệ xác địnhthì không cần được ngăn cách bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

  • The girlwho is smiling at you is John's daughter.
    Cô gái đang cười với bạn là con gái của John.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định [Non-defining relative clauses]

Mệnh đềquan hệ không xác định là loại mệnh đề quan hệ chỉ dùng đểlàm rõ hơn về danh từ mà không bắt buộc phải có trong câu. Nếu lược bỏ nó thì một số thông tin về danh từ có thể bị thiếu, nhưng không đến nỗi câu bịtối nghĩa.

Chú ý: Mệnh đề quan hệ không xác định còn có một tên gọi phổ biến khác là "Mệnh đề quan hệ không giới hạn" [Non-restrictive relative clauses].

Ví dụ:

  • I have lost my Oxford English Dictionary, which my teacher gave meten years ago.
    Tôi đã làm mất cuốn từ điển tiếng Anh Oxford, cái mà thầy giáo của tôi đã cho tôi 10 năm trước.

Nếu chúng ta không dùng mệnh đề thì có thể người nghe sẽ không biết chuyện bạn được cho cuốn từ điển này từ 10 năm trước, nhưng người nghe vẫn có khả năng hiểu được là bạn đang nói đến cuốn từ điển nào một cách rõ ràng. Thông tin trong mệnh đề quan hệwhich my teacher gave meten years agocó cũng được, không có cũng không sao.


I have lost my Oxford English Dictionary, which my teacher gave meten years ago.

Mệnh đề quan hệ không xác địnhphải được ngăn cách bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

  • ThatCanadian girl,who is smiling at you, is John's daughter.
    Cô gái người Canada đó, người đang mỉm cười với bạn, là con gái của John.

3. Đại từquan hệ [Relative Pronouns]

Tóm tắt:

Cách dùng các đại từ quan hệ:

  • who: thay thế cho người
  • whom: thay thế cho người ở vị trí tân ngữ
  • which: thay thế cho đồ vật hoặc sự việc
  • whose: thay thế cho các tính từ sở hữu
  • that: thay thế cho người, đồ vật, sự việc

Cách dùngVí dụLưu ý
whoThay thế cho người [ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ] ThatCanadian girl is his daughter.
ThatCanadian girl is smiling at you.
ThatCanadian girl,who is smiling at you, is his daughter.

The man sent us a postcard from Japan.
We met the man in our trip.
The man whowe met in our trip sent us a postcard from Japan.

Chúng ta có thể lược bỏ who, nhưng chỉ lược bỏ khi who ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ bắt buộc.

Ví dụ như trong ví dụ 2, The man whowe met in our trip sent us a postcard from Japan, chúng ta có thể lược bỏ who.

whomThay thế cho người [chỉ ở vị trí tân ngữ] The man sent us a postcard from Japan.
We met the man in our trip.
The man whomwe met in our trip sent us a postcard from Japan.

I spoke to the Vietnamese students
All of the Vietnamese students were interested in learning English.
I spoke to the Vietnamese students, all of whom were interested in learning English.

Chúng ta có thể lược bỏ whom, nhưng chỉ lược bỏ khi whomở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, và mệnh đề quan hệ thuộc loại bắt buộc.

Nếu whom là tân ngữ của giới từ [như trong ví dụ 2] thì chúng ta bắt buộc phải dùng whom, không được lược bỏ.

whichThay thế cho đồ vật hoặc sự việc [ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ] His newest book will be made into a movie.
His newest book was published last year.
His newest book,which was published last year, will be made into a movie.

The gift is for her birthday.
I bought the gift yesterday.
The gift whichI bought yesterday is for her birthday.
Chúng ta có thể lược bỏ which, nhưng chỉ lược bỏ khi whichở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ bắt buộc.
whoseThay thế cho tính từ sở hữu của người và vật [my, your, his, her, sở hữu cách, ...] The baker baked the cake yesterday.
I don't remember the baker's name.
The baker, whose name I don't remember, baked the cake yesterday.

It's the house.
The house's door is painted blue.
It's the house whose door is paintedblue.

Sau whosephải luôn có một cụm danh từ theo ngaysau.

Có thể dùng of whichđể thay thế cho whosenhưng chỉ dùng với vật, không dùng với người được.

thatThay thế cho người hoặc vật [ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ] Where's the letter?
The letter came yesterday.
Where's the letter that came yesterday?

It's the movie.
She hates the movie the most.
It's the movie that she hates the most.

Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không bắt buộc hoặc khi đại từ quan hệ đứng sau giới từ.

Bắt buộc phải dùng thatnếu thay thế cho cụm cả người và vật.
Ví dụ: "a man and his horse" dùng "that".

Bắt buộc phải dùng that nếu thay thế cho đại từ bất định chỉ vật [everything, anything, nothing,...]

4. Trạng từ quan hệ [Relative adverbs]

Tóm tắt:

Cách dùng các trạngtừ quan hệ:

  • where: thay thế cho: Các trạng từ chỉ nơi chốn hoặc Các cụm giới từchỉ nơi chốn
  • when:thay thế cho: Các trạng từ chỉ thời gianhoặc Các cụm giới từchỉ thời gian
  • why:thay thế cho: Các cụm từ chỉ nguyên nhân

Cách dùngVí dụLưu ý
where

Thay cho:

Các trạng từ chỉ nơi chốn[there, over here]

Các cụm giới từchỉ nơi chốn [in Japan, at my house]

This is the house.
My motherwas born in the house.
This is the house where my motherwas born.

German is the country.
I've lived in Germany for tenyears.
Germany is the country where I've lived for ten years.

Nếu ta dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho cụm giới từ, thì thay vì wherechúng ta cũng có thể dùng "giới từ + which".

Trong ví dụ 2, chúng ta cũng có thể viết "Germany is the country in whichI've lived for 10 years."

when

Thay cho:

Các trạng từ chỉ thời gian [yesterday, last night]

Các cụm giới từchỉ thời gian [on the 25th, at that time]

Saturday is the only day ofthe week.
I can relax on Saturday.
Saturday is the only day ofthe week when I can relax.

I still can remember the day.
We met on the day.
I still can remember the day when we met.

Nếu ta dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho cụm giới từ, thì thay vì whenchúng ta cũngcó thể dùng "giới từ + which".

Trong ví dụ 2, chúng ta cũng có thể viết "I still can remember the day on whichwe met."

whyThay cho các cụm từ chỉ nguyên nhân [for that reason, vân vân...] Tell me the reason.
You cried for the reason.
Tell me the reason why you cried.

Thay vì whychúng ta cũng có thể dùng "giới từ + which".

Trong ví dụ vừa rồi, chúng ta cũng có thể viết "Tell me the reason for whichyou cried."

Lưu ý:

Trong câu mệnh đề quan hệ, có một lỗi khá phổ biến, đó là nhầm lẫn giữa ĐẠI TỪ quan hệ và TRẠNG TỪ quan hệ.

Chúng ta hãy xem thử ví dụ sau đây để hiểu rõ và tránh mắc phải lỗi này nhé:

  • Cô ấy vừa quay lại London, nơi cô ấy sinh ra. = She just came back to London where she was born.
  • Cô ấy vừa quay lại London, nơi có nhiều điểm thu hút khách du lịch. = She just came back to London, which has many tourist attractions.

Trong tiếng Việt, cả 2 câu đều dùng từ "nơi" để nói về London, nhưng trong tiếng Anh, chúng ta lại dùng trạng từ quan hệ where ở câu 1, và đại từ quan hệ which ở câu 2. Vì sao lại có sự khác biệt này? Đó là bởi vì chúng có chức năng khác nhau.

Ở câu 1, "nơi" là trạng từ chỉ nơi chốn của sự việc "cô ấy sinh ra", vì vậy phải dùng trạng từ quan hệ.

Ở câu 2, "nơi" là chủ ngữ của hành động "có nhiều điểm thu hút khách du lịch", nên không thể dùng trạng từ quan hệ, mà phải dùng đại từ quan hệ.

Để tránh nhầm lẫn như trên, chúng ta hãy ghi nhớ là:

  • Nếu đang ám chỉ đến chủ ngữ hay tân ngữ, dùng đại từ quan hệ.
  • Nếu đang ám chỉ đến trạng ngữ [các trạng từ hay cụm giới từ], dùng trạng từ quan hệ.

Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày

Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.

Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:

  • Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu [Chương trình Ngữ pháp PRO]
  • Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
  • Luyện nghe qua audios và videos.
  • và nhiều tính năng học tiếng Anh thiết yếu khác.
Xem toàn bộ tính năng của TK Học tiếng Anh Mỗi Ngày

[Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC]

Một điểm tuyệt vời là bạn có thể học thử hoàn toàn miễn phí trước khi mua tài khoản. Tạo cho mình một tài khoản miễn phí và bắt đầu học thử ngay:

Tạo một tài khoản miễn phí là bạn có thể bắt đầu học thử ngay

  • Đăng ký dùng Facebook
  • hoặc
  • Tên:
    Email:
    Mật khẩu:

Tạo tài khoản nghĩa là bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng của Tiếng Anh Mỗi Ngày

Your notes have been created successfully!

Note: Tất cả ghi chú của bạn có ở

Ghi chú của tôi

Để tạo ghi chú, bạn cần đăng nhập vào tài khoản của mình trước.

Kích ở đây để đăng nhập.

[Bạn chưa có tài khoản? Kích ở đây để tạo một tài khoản miễn phí.]

Phân loại:
  • Vocab
  • Grammar
  • Others

Video liên quan

Chủ Đề