Miêu tả thời tiết bằng tiếng Hàn

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

(Ngày đăng: 01-03-2022 18:21:40)

Miêu tả thời tiết bằng tiếng Hàn
  
Miêu tả thời tiết bằng tiếng Hàn
  
Miêu tả thời tiết bằng tiếng Hàn
  
Miêu tả thời tiết bằng tiếng Hàn
  

Mùa đông ở Hàn Quốc là mùa lạnh nhất trong năm kèm theo đó cũng có nhiều hoạt động trong mùa này. Sau đây là bài viết miêu tả về mùa đông ở Hàn Quốc.

Mùa đông ở Hàn Quốc là mùa lạnh nhất trong năm kèm theo đó cũng có nhiều hoạt động trong mùa này. Sau đây là bài viết miêu tả về mùa đông ở Hàn Quốc.

Miêu tả mùa đông bằng tiếng Hàn

Miêu tả thời tiết bằng tiếng Hàn

 한국에 겨울은 매우 춥습니다. 겨울에는 눈이 많이 내립니다. 눈이 내리면 온 세상이 하얗게 변합니다.

눈이 내리는 날에 아이들은 눈싸움, 눈사람 만들기 놀이를 즐깁니다.

한국의 겨울은 스키를 타기에 가장 좋은시기이며 온천에 갈 수있는 시간입니다, 한국인은 온돌을 고안하여 추위를 보호하는 데 도움이됩니다.

겨울에는 한국 사람은 항상 순두부찌개와 삼계탕을 먹습니다. 

베트남겨울은 한국겨울보다 춥지 않습니다. 베트남의 겨울은 기온은 영상 8도 정도로 쌀쌀한정도이지만 칼바람이 불어서 체감 온도는 영하의 날씨처럼 춥게 느껴집니다.

Mùa đông ở Hàn Quốc rất lạnh. Vào mùa đông thì tuyết rơi nhiều. Khi tuyết rơi cả thế giới như biến thành màu trắng.

Vào những ngày tuyết rơi những đứa trẻ thường chơi trò ném tuyết hay làm người tuyết. 

Mùa đông Hàn Quốc chính là thời điểm tuyệt vời nhất để bạn đi trượt tuyết và sau đó có thể đến các khu suối nước nóng, người Hàn Quốc phát minh ra ondol – một loại máy sưởi nền nhà, giúp chống đỡ giá rét.

Vào mùa đông mọi người thường ăn canh kim chi và gà hầm sâm.

Mùa đông ở Việt Nam thì không lạnh bằng mùa đông Hàn Quốc. Vào mùa đông ở Việt Nam, nhiệt độ lạnh khoảng 8 độ, nhưng nhiệt độ lạnh vì nhiệt độ dưới 0 độ do gió thổi.

Bài viết miêu tả mùa đông bằng tiếng Hàn được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

(Ngày đăng: 01-03-2022 22:33:31)

Miêu tả thời tiết bằng tiếng Hàn
  
Miêu tả thời tiết bằng tiếng Hàn
  
Miêu tả thời tiết bằng tiếng Hàn
  
Miêu tả thời tiết bằng tiếng Hàn
  

Hàn Quốc là đất nước có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Dưới đây là đoạn văn miêu tả mùa hè bằng tiếng Hàn của SGV.

Miêu tả mùa hè bằng tiếng Hàn

베트남처럼 한국 여름은 6월부터 시작한다. 여름에는 날씨가 덥고 습기가 많으며 평균 기온이 약 25도이고  6 월에서 7 월까지 지속되는 호우가 자주 내린다. 8월부터 늦 여름이라서 온도가 높힌다.

Miêu tả thời tiết bằng tiếng Hàn
 겨울절에는 호떡과 칼국수 등처럼 따뜻하고 드거운 음식이 인기있다면 여름절에 빙수, 냉면과 같은 시원한 요리를 넘길 수 없다. 그리고 한국 여름에 여행간다면 여름 축제들을 참가해야 된다.

예를 들어 6월에 Ultra Music Festival과 7월에 Jisan Valley Rock Festival... 게다가 바다는 여름마다 최고 선택이다. 한국은 해운대, 석초 등 아름다운 해변이 많다. 기회가 있다면 한국에 가서 한국여름을 체험해보세요. 

Cũng giống Việt Nam, mùa hè Hàn Quốc thường bắt đầu từ tháng 6. Vào mùa hè, thời tiết nóng, độ ẩm cao và nhiệt độ trung bình khoảng 25 độ C, thường có mưa to kéo dài từ tháng 6 đến tháng 7.

Nếu vào mùa đông, những món ăn ấm nóng như hotteok, mì cắt được ưa chuộng, thì bạn không thể bỏ qua những món ăn thanh mát như bingsu, mì lạnh. Và nếu bạn du lịch Hàn Quốc vào mùa hè thì phải tham gia lễ hội mùa hè.

Chẳng hạn như tháng 6 là Ultra Music Festival, tháng 7 là Jisan Valley Rock Festival... Và biển là lựa chọn hàng đầu mỗi khi hè đến. Hàn Quốc có nhiều bãi biển đẹp như Haeundae, Sokcho... Nếu có cơ hội, bạn hãy đến và trải nghiệm mùa hè của Hàn Quốc nhé.

Bài viết miêu tả mùa hè của Hàn Quốc được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news

Trời nóng 덥습니다 (deopseupnida)

Trời lạnh 춥습니다 (chupseupnida)

Trời nắng 화창합니다 (hwachanghapnida)

Trời nhiều mây 흐립니다 (heuripnida)

Trời nồm 습합니다 (seuphapnida)

Trời đang mưa 비가 옵니다 (biga opnida)

Tuyết đang rơi 눈이 옵니다 (nuni opnida)

Trời nhiều gió 바람이 붑니다 (barami bupnida)

Thời tiết như thế nào? 날씨가 어떻습니까? (nalssiga eotteohseupnikka)

Thời tiết tốt 좋은 날씨 (joheun nalssi)

Thời tiết xấu 궂은 날씨 (gujeun nalssi)

Nhiệt độ bao nhiêu? 기온이 어떻게 됩니까? (gioni eotteohge doepnikka)

Bạn đang học tiếng Hàn Quốc? Bạn đang học cấu trúc các câu nói trong tiếng Hàn? Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng học Một số cấu trúc trong câu nói tiếng Hàn về chủ để thời tiết nhé!

I. Hội thoại (회화) :

A: 오늘은 날씨가 어떻습니까? Hôm nay thời tiết thế nào?

B: 날씨가 좋습니다. Thời tiết tốt

A: 덥습니까? Có nóng không?

B: 아니오, 덥지 않습니다. Không, không nóng

A: 춥습니까? Có lạnh không?

B: 아니오, 춥지 않습니다. 오늘은 따뜻합니다.

Không, không lạnh. Hôm nay trời ấm áp

A: 일본은 요즈음 날씨가 어떻습니까?

Nhật Bản dạo này thời tiết như thế nào?

Xem tại danh mục: Kiến thức cần biết / Tự học tiếng Hàn

II. Từ vựng (단어) :

오늘 : hôm nay                                                      날씨 : thời tiết

어떻다 : như thế nào                                             좋다 : tốt

덥다 : nóng                                                            춥다 : lạnh

따뜻하다 : ấm áp                                                  요즈음 : dạo này

나쁘다 : xấu                                                           비 : mưa

눈 : tuyết                                                                 잘 : tốt, giỏi

맞다 : đúng                                                             그림 : bức tranh

고르다 : lựa chọn

III. Phát âm (발음) :

어떻습니까 [어떠씀니까]                                         따뜻합니다 [따뜨탐니다]

좋습니다 [조씀니다]

IV. Ngữ pháp (문법) :

1. N 이/가 A~ㅂ니다/습니다 => Vĩ tố kết thúc câu trần thuật, trang trọng

날씨가 따뜻합니다 => Thời tiết ấm áp

도서관이 좋습니다 => Thư viện thì tốt

교실이 덥습니다 => Lớp học thì nóng

오늘은 날씨가 나쁩니다 => Hôm nay thời tiết xấu

2. N이/가 A~ㅂ니까/ 습니까 ? Vĩ tố kết thúc câu nghi vấn, trang trọng

날씨가 따뜻합니까? => Thời tiết có ấm không ?

날씨가 춥습니까 ? => Thời tiêt có lạnh không ?

이것어 좋습니까 ? => Cái này có tốt không ?

3. N이/가 A지 않습니다 => Vĩ tố kết thúc câu phủ định, trang trọng

날씨가 따뜻하지 않습니다 => Thời tiết không ấm áp

날씨가 덥니 읺습니다 => Thời tiết không nóng

가방이 좋지 않습니다 => Túi xách không tốt

4. N이/가 어떻습니까 ? => N như thế nào ?

날씨가 어떻습니까 ? => Thời tiết như thế nào ?

책이 어떻습니까 ? =>  Sách như thế nào ?

5. (N 1은/는)  N2이/가  A~ㅂ니다/습니다

오늘은 날싸가 좋습니다 => Hôm nay thời tiết tốt

오늘은 날씨가 덥습니다 =>Hôm nay thời tiết nóng.

오늘은 날씨가 춥습니까 ? => Hôm nay thới tiết có lạnh không ?

오늘은 날씨가 좋지 않습니다 => Hôm nay thời tiết không tốt.

>> Xêm thêm: lời chúc tiếng Hàn thông dụng

>> Xem thêm: giao tiếp ở công sở bằng tiếng Hàn

Sưu tầm bởi Trung tâm tiếng Hàn Newsky

Chúc các bạn thành công!